Ngữ pháp

Tất tần tật về động từ năng nguyện tiếng Trung

Động từ năng nguyện tiếng Trung – Cấu trúc ngữ pháp quan trọng

Động từ năng nguyện là một trong những ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung. Do đó, bạn học tiếng Trung cần phải nắm chắc ngữ pháp này. Bài viết dưới đây Tiếng Trung Mi Edu sẽ giúp bạn củng cố kiến thức về động từ năng nguyện tiếng Trung.
https://tiengtrungmiedu.com/wp-content/uploads/2022/03/dong-tu-nang-nguyen.jpg

1. Động từ năng nguyện là gì?

Động từ năng nguyện trong tiếng Trung còn được gọi là 助动词 (trợ động từ), là những động từ dùng để chỉ khả năng hoặc nguyện vọng của bản thân. Các động từ năng nguyện có những đặc điểm ngữ pháp khác so với các động từ thường.

Dưới đây là những đặc điểm chính của động từ năng nguyện:

  • Động từ năng nguyện được đặt trước động từ để bổ sung về nguyện vọng chủ quan của cá nhân bạn. 
  • Động từ năng nguyện không thể lặp lại, không được kết hợp cùng trợ từ động thái 了 /le/, 过 /guò/ và 着 /zhe/. 
  • Động từ năng nguyện có thể dùng theo dạng chính phản để thành câu nghi vấn.

Dạng phủ định: 不 + động từ năng nguyện. 

2. Các loại động từ năng nguyện

Động từ năng nguyện thường được phân thành 4 nhóm như sau:

  • Động từ biểu thị khả năng: 能 /néng/, 能够 /nénggòu/, 会 /huì/, 可 /kě/, 可能 /kěnéng/, 可以 /kěyǐ/, 得以 /déyǐ/,…
  • Động từ biểu thị nguyện vọng: 愿意 /yuànyì/, 乐意 /lèyì/, 情愿 /qíngyuàn/, 肯 /kěn/, 要 /yào/, 愿 /yuàn/, 想 /xiǎng/, 想要 /xiǎngyào/, 敢 /gǎn/, 敢于 /gǎnyú/, 乐于 /lèyú/,…
  • Động từ thể hiện thị tính tất yếu: 应 /yīng/, 应该 /yīnggāi/, 应当 /yīngdāng/, 必须 /bìxū/, 得 /dé/, 该 /gāi/, 当 /dāng/, 须得 /xūdé/, 犯得着 /fàndézháo/, 犯不着 /fànbuzhe/, 理当 /lǐdāng/,…
  • Động từ biểu thị ước chừng, phán đoán: 值得 /zhídé/, 便于 /biànyú/, 难于 /nányú/, 难以 /nányǐ/, 易于 /yìyú/,…

3. Cấu trúc của động từ năng nguyện trong tiếng Trung

Động từ năng nguyện có cấu trúc tổng quát như sau:

  • Khẳng định: Động từ năng nguyện (会/ 能) + động từ.
  • Phủ định: 不 + Động từ năng nguyện (会/ 能) + động từ.
  • Nghi vấn: Động từ năng nguyện (会/ 能) + 不 + Động từ năng nguyện (会/ 能) + động từ.

4. Các động từ năng nguyện thường dùng trong tiếng Trung

Các động từ năng nguyện thường dùng là 能 /néng/, 可以 /kěyǐ/, 会 /huì/,想 /xiǎng/, 要 /yào/, 得 /dé/, 必须 /bìxū/. Cách dùng và ví dụ cụ thể cho từng động từ như sau:

4.1. Động từ 能 /néng / 能够 /nénggòu/

Cách dùng của động từ năng nguyện 能 /néng / 能够 /nénggòu/ là:

  • Biểu thị mặt chủ quan về một khả năng, năng lực nào đó, ý dự tính, phỏng chừng hay giỏi về một việc gì đó.
  • Biểu đạt ý xét về tình về lý thì có thể chấp nhận, thường dùng trong câu nghi vấn và câu phủ định.
  • Biểu thị sự được phép , thường không dùng trong câu khẳng định.

Ví dụ: 我能说汉语。

  Wǒ néng xiě hànzì .

  (Tôi có thể nói tiếng Trung.)

  她不能说汉语。

  Tā bùnéng shuō hànyǔ.

  (Cô ấy không thể nói tiếng Trung.)

  你能不能不要离开我吗?

  Nǐ néng bùnéng bùyào líkāi wǒ?

  (Làm ơn đừng rời xa anh có được không?)

4.2. Động từ 可以 /kěyǐ/

Cách dùng của động từ năng nguyện 可以 /kěyǐ/ là:

  • Biểu thị xét về mặt chủ quan có một khả năng, năng lực nào đó, phủ định dùng 不能.
  • Biểu thị xét về tình về lý thì có thể chấp nhận, phủ định dùng 不能. 
  • Biểu thị ý “cho phép”, phủ định thường dùng 不可以 hoặc 不能 để biểu thị cấm đoán. 
  • Thể hiện ý nên làm gì, đáng làm gì, phủ định dùng 不值(得) /bù zhí (dé)/.

Ví dụ: A: 我可以进入体育场吗?

                Wǒ kěyǐ jìnrù tǐyùchǎng ma?

       (Tôi có thể vào sân vận động được không?)

  B: 对不起,你不能进入 。

       Duìbùqǐ, Nǐ bùnéng jìnrù. 

       (Xin lỗi, bạn không thể vào đây.)

4.3. Động từ 会 /huì/.

Cách dùng của động từ năng nguyện 会 /huì/ là:

  • Biểu thị biết thông qua học tập và rèn luyện.
  • Biểu thị có sở trường, thành thục, giỏi về việc gì đó, có thể thực hiện hoặc đã thực hiện được.

Ví dụ:他会说中文。

    Tā huì shuō Zhōngwén.

    (Anh ấy biết nói tiếng Trung.)

    她不会游泳。

    Tā bù huì yóuyǒng. 

    (Cô ấy không biết bơi.)

     你会不会说汉语?

     Nǐ huì bù huì shuō hànyǔ?

     (Bạn biết nói tiếng Hán không?)

4.4. Động từ 想 /xiǎng/

Động từ năng nguyện 想 /xiǎng/ biểu thị ý muốn, thông thường chỉ là nguyện vọng của người nói. Còn đối phương sẽ sự quyết định có đáp ứng hay không.

Phủ định dùng: 不想. 

Ví dụ: 我想你。

  Wǒ xiǎng nǐ.

  (Em nhớ anh.)

  我不想上学。

  Wǒ bùxiǎng shàngxué.

  (Tôi không muốn đi học.)

  我想请你吃饭。

  Wǒ xiǎng qǐng nǐ chīfàn.

  (Tôi muốn mời bạn ăn cơm.)

4.5. Động từ 要 /yào/

Động từ năng nguyện 要 /yào/ thường được sử dụng khi:

  • Biểu thị mong muốn, sự cần thiết khách quan.
  • Biểu thị sự việc sắp xảy ra: 要……了.

Phủ định dùng: 不要 biểu hiện sự khuyên nhủ.  

Ví dụ: 我们迟到了,要抓紧啊!

  Wǒmen chídàole, yào zhuājǐn a.

  (Chúng ta muộn giờ rồi, nhanh lên đi.)

  不要在课堂上失去秩序。

  Bùyào zài kètáng shàng shīqù zhìxù.

  (Đừng để mất trật tự trong lớp học.)

  你要什么?

  Nǐ yào shénme.

  Bạn cần/muốn gì?

4.6. Động từ  得 /dé/

Động từ năng nguyện 得 /dé/ thường biểu thị sự cần thiết trong 1 tình huống nào đó, có ý nghĩa mạnh hơn so với 应该 / yīnggāi/ và biểu thị sự dự đoán, phòng đoán, ý nghĩa mạnh hơn 会 /huì/.

Ví dụ:  他是个骗子,咱们可得小心点儿。/

   Tā shìgè piànzi, zánmen kě dé xiǎoxīn diǎn er.

   (Anh ta là một kẻ nói dối, chúng ta phải cẩn thận.)

4.7. Động từ 必须 /bìxū/

Động từ năng nguyện 必须 /bìxū/ thường biểu thị tính tất yếu, ý mong muốn, sự cần thiết.

Ví dụ: 你必须去看医生。

  Nǐ bìxū qù kàn yīshēng.

  Bạn cần phải đi khám bác sĩ.

→ Xem thêm: Pinyin tiếng Trung là gì? Kiến thức cần biết về Pinyin tiếng Trung

Bài viết trên đây là các kiến thức cơ bản về động từ năng nguyện trong tiếng Trung. Hy vọng qua bài viết này Tiếng Trung Mi Edu đã giúp bạn tự tin và sử dụng thành thạo động từ năng nguyện. Chúc bạn học tập và ôn luyện tiếng Trung thật tốt! 

Related Articles

Back to top button