Ngữ pháp

Tổng hợp kiến thức từ A-Z về động từ li hợp trong tiếng Trung

Tổng hợp những điều cần biết về động từ li hợp tiếng Trung

Động từ li hợp trong tiếng Trung là một từ loại rất phổ biến và quan trọng. Việc nắm chắc kiến thức về loại động từ này sẽ giúp bạn học tiếng Trung dễ dàng hơn. Cùng tham khảo bài viết dưới đây của Tiếng Trung Mi Edu để hiểu thêm động từ li hợp nhé!

dong tu li hop trong tieng trung

1. Định nghĩa động từ li hợp trong tiếng Trung 

Động từ li hợp trong tiếng Trung là một loại động từ phổ biến với kết cấu đặc biệt. Động từ li hợp gồm hai hay ba âm tiết, trong đó hai âm tiết này có quan hệ kết cấu động tân. Nó được gọi là động từ li hợp vì có thể hợp lại với nhau để tạo ra một động từ thường, hoặc có thể được tách ra để thêm các từ khác vào giữa để dùng như một cụm từ.

Từ ly hợp Động Tân
见面 /jiànmiàn/
吃饭 /chīfàn/
唱歌 /chànggē/
跳舞 /tiàowǔ/
开玩笑 /kāiwánxiào/ 玩笑

Do mang kết cấu động – tân , nên phía sau từ ly hợp không được mang tân ngữ :

Ví dụ : ·我见面他。

    Wǒ jiànmiàn tā.

Câu trên là sai. Bạn cần sử dụng động từ li hợp như sau

   我跟他见面。

   Wǒ gēn tā jiànmiàn.

   (Tôi cùng anh ấy gặp nhau.)

2. Ngữ pháp động từ li hợp trong tiếng Trung

Cấu trúc ngữ pháp của động từ ly hợp sẽ đi theo công thức: AB.

Công thức tách rời: A + Thành phần khác + B

Ví dụ: Thay vì dùng 吃饭 /chīfàn/, bạn sẽ đặt câu là:

  饭吃了吗? 

  Fàn chīle ma.

  (Bạn đã ăn chưa?)

Khi đó, từ 吃 /chī/ và 饭 /fàn/ lúc này đã được đổi vị trí cho nhau.

Bạn còn có thể viết cụm từ 吃饭 /chīfàn/ không đứng cạnh nhau nhưng vẫn diễn tả được ý nghĩa câu văn:

  一天吃了两顿饭

  Yītiān chīle liǎng dùn fàn.

  (Một ngày ăn hai bữa.) 

Lưu ý: Trái với động từ ly hợp thì hầu hết những động từ khác trong tiếng Trung không thể sử dụng riêng lẻ hoặc rất khó để tách ra.

3. Cách dùng động từ li hợp trong tiếng Trung

Sử dụng động từ li hợp trong tiếng Trung như thế nào cho chuẩn? Sau đây là cách dùng động từ li hợp trong câu tiếng Trung:

3.1. Động từ li hợp không trực tiếp mang tân ngữ

  • Trường hợp 1: Tân ngữ đặt giữa động từ li hợp:

A + Tân ngữ + (的) B

Ví dụ: 生了你的气。

  Tā shēng le nǐ de qì.

  (Anh ta tức giận vì bạn).

  • Trường hợp 2: Tân ngữ đứng trước động từ li hợp kèm giới từ:

Giới từ +Tân ngữ +AB

Ví dụ: 这次是她错了,她应该向道歉。

  Zhè cì shì cuòle, tā yīnggāi xiàng tā dàoqiàn.

  (Lần này cô ấy sai rồi, cô ấy nên xin lỗi anh ấy.)

3.2. Động từ li hợp khi đi cùng với bổ ngữ thời lượng 

Loại động từ này khi đi cùng bổ ngữ thời lượng có 2 trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: Khi mô tả hành động đang thực hiện và kéo dài trong thời gian dài bao lâu, bổ ngữ thời lượng như 十年,三个小时… thường đặt ở giữa động từ li hợp:

A (了) + Bổ ngữ + (的+) B

Ví dụ: 我洗了半小时的澡。

  Wǒ xǐ le bàn xiǎoshí de zǎo.

  (Mình đã tắm trong nửa tiếng.)

  我们散了一会儿步。

  Wǒmen sàn le yīhuǐ’r bù.

  (Chúng tôi đi dạo được một lúc rồi.)

  • Trường hợp 2: Khi mô tả động tác đã kết thúc được một khoảng thời gian, không còn kéo dài thì bổ ngữ thời lượng thường đặt ở sau động từ li hợp:

AB + Bổ ngữ (+了)

Ví dụ: 我哥哥毕业三年了。

  Wǒ gē gē bìyè sān nián le.

  (Anh tôi tốt nghiệp ba năm.)

  他们离婚三年多了。

  Tāmen líhūn sān nián duō le. 

  (Họ đã ly hôn hơn ba năm.)

3.3. Động từ li hợp không được trực tiếp mang bổ ngữ trình độ “得”

Câu gốc Cách 1: Lặp lại động từ 

Chủ từ + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái

Cách 2:

Chủ từ +  tân ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái

唱歌得很好。

Tā chànggē de hěn hǎo.

(Cô ấy hát rất hay.)

唱歌唱得很好。 

Tā chàng gē chàng de hěn hǎo.

(Cô ấy hát rất hay).

歌唱得很好。 

Tā gē chàng de hěn hǎo.

(Cô ấy hát rất hay).

游泳得很好。

Tā yóuyǒng de hěn hǎo.

(Cô ấy bơi rất giỏi.)

游泳游得很好。

Tā yóuyǒng yóu de hěn hǎo.

(Cô ấy bơi rất giỏi).

泳游得很好。 

Tā yǒng yóu dé hěn hǎo.

(Cô ấy bơi rất giỏi).

3.4. Động từ li hợp đi kèm với 了/le/,过 /guò/,着 /zhe/

  • Khi động từ mang theo 着 /zhe/,过 /guò/

A +过 + B;

A + 着+ B

Ví dụ: 他们俩正吵架,你去劝劝吧 

  Tāmen liǎ zhèng chǎo zhe jià, nǐ qù quàn quàn ba.

  (Hai người đó đang cãi nhau, cậu đi khuyên họ đi).

  我从来没跟男人跳舞,有点不好意思。 

  Wǒ cónglái méi gēn nánrén tiàoguò wǔ, yǒudiǎn bù hǎoyìsi.

  (Tôi chưa bao giờ khiêu vũ với con trai, nên cảm thấy hơi ngại ngùng).

  • Khi động từ mang了 /le/

Miêu tả động tác đã được hoàn thành, 了 thường đặt ở sau động từ li hợp.

Ví dụ: 我们吃完饭以后, 一起去散了半个小时步 

  Wǒmen chī wán fàn yǐhòu, yīqǐ qù sàn le bàn gè xiǎoshí bù.

  (Chúng tôi sau khi ăn xong thì  đi dạo cùng nhau  nửa tiếng.)

Mô tả sự chuyển đổi trạng thái, 了 thường đặt ở sau động từ li hợp:

Ví dụ: 她吃完饭以后出去散步了。 

  Tā chī wánfàn yǐhòu chūqù sànbùle.

  (Cô ấy sau khi ăn cơm xong thì đã ra ngoài đi bộ rồi.)

3.5. Cách lặp lại của động từ li hợp là AAB thay vì ABAB

Đối với động từ li hợp, cách lặp động từ sẽ là AAB khác với động từ thông thường. Một số ví dụ như sau:

帮帮忙 (bāng bāng máng): cứu giúp

打打球 (dǎ dǎ qiú): chơi bóng

见见面 (jiàn jiàn miàn): gặp mặt

散散步 (sàn sàn bù): đi dạo

Ví dụ: 常常聊聊天,上上网。

  Nǐ chángcháng liáo liáotiān, shàng shàngwǎng.

  (Cậu thường xuyên nói chuyện phiếm, lên mạng.)

3.6. Bổ ngữ động lượng, đại từ nghi vấn thường đặt ở giữa động từ li hợp, thay vì sau động từ li hợp

Ví dụ: 你看现在是九点了,还睡什么觉!

  Nǐ kàn xiànzài shì jiǔ diǎn le, hái shuì shénme jiào!

  (Bây giờ là 9 giờ rồi, cậu còn ngủ gì nữa!)

  你这星期加几次班了?

  Nǐ zhè xīngqi jiā jǐ cì bānle?

  (Tuần này bạn tăng ca bao nhiêu lần rồi?)

4. Một số động từ li hợp trong tiếng Trung phổ biến

STT Động từ li hợp Phiên âm Ý nghĩa
1 吵架 chǎojià cãi vã
2 唱歌 chànggē ca hát
3 放假 fàngjià kỳ nghỉ
4 散步 sànbù đi bộ
5 签名 qiānmíng ký tên
6 约会 yuēhuì hẹn hò
7 让步 ràngbù nhượng bộ
8 起床 qǐchuáng đứng dậy
9 踢球 tī qiú đá bóng
10 上班 shàngbān đi làm
11 上网 shàngwǎng lướt Internet
12 下班 xiàbān tan làm
13 下雨 xià yǔ mưa
14 出事 chūshì tai nạn
15 出名 chūmíng nổi danh
16 出差 chūchāi công tác
17 分手 fēnshǒu chia tay
18 加班 jiābān làm thêm giờ
19 发火 fāhuǒ tức giận
20 吃亏 chīkuī mất mát
21 吃惊 chījīng ngạc nhiên
22 帮忙 bāngmáng giúp đỡ
23 干活 gàn huó công việc
24 开业 kāiyè khai trương
25 开会 kāihuì gặp gỡ
26 开头  kāitóu bắt đầu
27 开学 kāixué trường học
28 报名 bàomíng đăng ký
29 拍照 pāizhào chụp ảnh
30 拜年 bàinián chúc năm mới
31 比赛 bǐsài cuộc thi
32 毕业 bìyè tốt nghiệp
33 爬山 páshān leo núi
34 生气 shēngqì tức giận
35 生病 shēngbìng ốm 
36 用功 yònggōng chăm chỉ
37 留学 liúxué du học
38 睡觉 shuìjiào ngủ
39 离婚 líhūn ly hôn
40 结婚 jiéhūn kết hôn
41 考试 kǎoshì kỳ thi
42 聊天 liáotiān trò chuyện
43 见面 jiànmiàn gặp gỡ
44 讲话 jiǎnghuà nói
45 说话 shuōhuà nói chuyện
46 请假 qǐngjià xin nghỉ phép
47 跑步 pǎobù chạy bộ
48 辞职 cízhí từ chức
49 过年 guònián năm mới
50  搬家 bānjiā di chuyển

→ Xem thêm: Kiến thức về bổ ngữ trong tiếng Trung đầy đủ và chi tiết nhất

Trên đây là kiến thức tổng hợp về động từ li hợp trong tiếng Trung. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu thêm về từ loại này. Để tìm hiểu thêm những kiến thức mới bạn hãy theo dõi website của Tiếng Trung Mi Edu nhé!

Related Articles

Back to top button