Ngữ pháp

Kiến thức về bổ ngữ trong tiếng Trung đầy đủ và chi tiết nhất

Bổ ngữ tiếng Trung là gì? Quan hệ giữa động từ và bổ ngữ trong tiếng Trung? 

Bổ ngữ tiếng Trung là một trong số những ngữ pháp quan trọng mà người học tiếng Trung cần biết. Bổ ngữ được phân ra khá nhiều loại và bài viết hôm nay Tiếng Trung Mi Edu sẽ giới thiệu cho bạn chi tiết từng loại bổ ngữ.

https://tiengtrungmiedu.com/wp-content/uploads/2022/03/bo-ngu-trong-tieng-trung.jpg

1. Bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?

Bổ ngữ 补语 (Bǔyǔ) là thành phần đứng sau động từ hoặc tính từ (hay còn gọi là hình dung từ) trong ngữ pháp tiếng Trung. Bổ ngữ giúp bổ sung làm rõ kết quả, mức độ, xu hướng, khả năng, trạng thái, số lượng, mục đích của hành động, hành vi.

Bổ ngữ thường do các từ vị ngữ, cụm giới từ và cụm từ số lượng đảm nhiệm.

Ví dụ:  我在阅览室看一会儿画报。

   Wǒ zài yuèlǎn shì kàn yí huìr huàbào.

   (Tôi xem một chút họa báo ở phòng đọc sách.)

2. Tổng hợp các loại bổ ngữ trong tiếng Trung

Bổ ngữ được chia làm 7 loại cơ bản với cách dùng khác nhau, cụ thể như sau:

2.1. Bổ ngữ kết quả 

Bổ ngữ kết quả biểu thị kết quả của hành vi hoặc hành động có quan hệ nhân quả với chủ ngữ đằng trước. Thường do tính từ, động từ đảm nhiệm và đứng sát ngay động từ, trước cả tân ngữ.

Cấu trúc ngữ pháp:

  • Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ + Tân ngữ.
  • Phủ định: Chủ ngữ + 没(没有)động từ + Bổ ngữ + Tân ngữ.
  • Nghi vấn: 
  • Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ + Tân ngữ + (了)吗?
  • Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ + Tân ngữ +(了)没?

Ví dụ: 

  • 你等一下儿,我还没写完呢。
    Nǐ děng yíxiàr, wǒ hái méi xiě wán ne. 

(Cậu đợi chút, tớ vẫn chưa viết xong nữa.)

  • 你拨错电话号码了。

Nǐ bō cuò diànhuà hàomǎle.

(Bạn gọi nhầm số điện thoại rồi.)

2.2. Bổ ngữ trình độ

Bổ ngữ trình độ biểu thị mức độ của hành động, trạng thái. Bổ ngữ này thường đi với các từ “极 /jí/, 很 /hěn/, 慌 /huāng/, 死 /sǐ/, 坏/huài/, 一些 /yīxiē/, 一点 /yīdiǎn/.

Ví dụ:  你们闹极了,安静一点吧

   Nǐmen nào jíle, ānjìng yīdiǎn ba. 

   (Các bạn ồn ào quá, trật tự một chút đi.)

2.3. Bổ ngữ trạng thái

Bổ ngữ trạng thái do hành động, tính chất của sự vật tạo nên. Giữa trung tâm ngữ và bổ ngữ trạng thái có trợ từ 得 /dé/.

Cấu trúc: 

  • Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ.
  • Phủ định: Chủ ngữ + Động từ + 得 + 不 + Bổ ngữ.
  • Nghi vấn:
    • Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ +吗?
    • Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ + 不 + bổ ngữ?
    • Chủ ngữ + động từ + 得 +怎么样?

Ví dụ: 他的汉语说得不太好。

  Tā de Hànyǔ shuō dé bù tài hǎo. 

  (Tiếng Trung của cậu ấy không tốt lắm.)

2.4. Bổ ngữ xu hướng

Bổ ngữ xu hướng trong tiếng Trung biểu thị xu hướng của động tác, gồm xu hướng đơn và xu hướng kép.

2.4.1 Bổ ngữ xu hướng đơn 

Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + 来 /lái/ hoặc 去 /qù/.

  • Động từ + 来: biểu thị động tác hướng gần về phía người nói.
  • Động từ + 去: biểu thị động tác hướng ra xa phía người nói.
  • Tân ngữ địa điểm đứng trước “去/ 来”, tân ngữ chỉ sự vật đứng trước hoặc sau “去/ 来” đều được.

Ví dụ: 远处传来了脚步声。

  Yuǎnchù chuán láile jiǎobù shēng. 

  (Có tiếng bước chân từ xa tới.)

2.4.2. Bổ ngữ xu hướng kép 

Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + 上/ 下/ 进/ 出/ 回/ 过/ 起 + 去/ 来.

Ví dụ:  他把你的书放进书包里来了。

   Tā bǎ nǐ de shū fàngjìn shūbāolǐ láile. 

   (Anh ấy cất sách của cậu vào cặp rồi.)

2.5. Bổ ngữ số lượng

Bổ ngữ số lượng có chức năng bổ sung và nói rõ động tác tiến hành bao nhiêu lần hoặc bao lâu, hoặc số lượng sự vật, sự việc nào đó được đề cập tới.

Ví dụ: 我在图书馆看了一会儿书。

  Wǒ zài túshūguǎn kànle yīhuǐ’er shū.

  (Tôi đọc sách trong thư viện một lúc.)

2.6. Bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung

Bổ ngữ thời lượng biểu thị khoảng thời gian phát sinh hành động, thường do cụm số lượng từ biểu thị thời gian đảm nhận. Ý nghĩa biểu đạt của nó là làm gì đó mất bao nhiêu thời gian. 

Ví dụ:  这件事发生在1945年。

   Zhè jiàn shì fāshēng zài 1945 nián. 

   (Điều này đã xảy ra vào năm 1945.)

2.7. Bổ ngữ khả năng 

Bổ ngữ khả năng dùng để biểu thị khả năng thực hiện được hành động nào đó.

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S +V +得+ Bổ ngữ khả năng.

Ví dụ:  今天的作业我能做得完。

   Jīntiān de zuòyè wǒ néng zuò dé wán. 

   (Tôi có thể hoàn thành bài tập ngày hôm nay.)

  • Phủ định: S + V +不+ Bổ ngữ khả năng.

Ví dụ:  他 写 的 字太小了,我看不见。

   Tā xiě de zì tài xiǎole, wǒ kàn bùjiàn.

  (Những chữ anh ấy viết quá nhỏ để tôi có thể nhìn thấy.)

3. Lưu ý khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung

Khi học về bổ ngữ trong tiếng Trung, cần lưu ý một số điều sau đây:

3.1. Bổ ngữ trình độ không có dạng phủ định

Trong trường hợp bổ ngữ trình độ không có dạng phủ định thì những câu có từ phủ định 不 /bù/ đều là câu sau.

3.2. Trong câu có cả tân ngữ và bổ ngữ khả năng

Ngữ pháp về bổ ngữ tiếng Trung chỉ ra rằng, khi trong câu có cả tân ngữ và bổ ngữ khả năng thì sẽ xảy ra hai trường hợp sau:

3.2.1. Trường hợp 1: Đưa tân ngữ lên trước động từ

Ví dụ: 小月字写得好好看。

  Xiǎoyuè zì xiě de hǎohǎo kàn. 

  (Tiểu Nguyệt viết chữ đẹp lắm.)

3.2.2. Trường hợp 2: Lặp lại động từ một lần nữa

Ví dụ:  故事得很生动。

  Tā jiǎng gùshì jiǎng de hěn shēngdòng. 

  (Anh ấy kể chuyện rất sinh động.)

3.3. Bổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người, nơi chốn

Ví dụ: 我们在机场等了你好几个小时。

  Wǒmen zài jīchǎng děngle nǐ hǎojǐ gè xiǎoshí. 

  (Chúng tôi đợi cậu mấy tiếng ở sân bay đấy.)

→ Xem thêm: Câu đơn trong tiếng Trung – Những kiến thức cần lưu ý

Vừa rồi là toàn bộ bài học về bổ ngữ trong tiếng Trung. Qua bài viết này, các bạn được học thêm về một loại ngữ pháp nữa của tiếng Trung, từ đó trau dồi thêm kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi HSK mới. Tiếng Trung Mi Edu chúc bạn học tốt!

Related Articles

Back to top button