Chứng chỉ tiếng Trung là kết quả chứng nhận quá trình chăm chỉ học tập mà ai cũng muốn đạt được. Nhờ nó mà bạn có thể ra trường, thi tốt nghiệp. Nếu bạn thi đỗ loại bằng cấp có yêu cầu cao thì nó còn giúp mở rộng cơ hội việc làm trong tương lai. Vậy chứng chỉ ngôn ngữ Trung gồm những loại nào? Bạn nên thi chứng nào? Cùng tiếng Trung Mi Edu tìm hiểu nhé!
Chứng chỉ tiếng Trung là gì?
Chứng chỉ tiếng Trung hiểu đơn giản là giấy công nhận bạn đã vượt qua một kì thi ngôn ngữ Trung. Nó giúp bạn hoàn thành được chương trình học, tốt nghiệp và ra trường. Bằng cấp tiếng Trung Quốc này còn mang lại nhiều cơ hội giúp bạn thăng tiến trong công việc hơn.
Hiện nay, ở Việt Nam, người học tiếng Trung Việt Nam chủ yếu thi của ở 3 chứng chỉ ngôn ngữ Trung quốc tế như HSK, TOCFL, HSKK. NHưng ngoài ra, với các nhu cầu khác nhau thì cũng có chứng chỉ A,B,C Quốc gia, YTC hay BCT. Mỗi loại bằng cấp tiếng Trung Quốc này đếu phù hợp với mục tiêu học tập khác nhau của từng bạn. Ngay dưới là phân tích cụ thể về từng loại. Đọc ngay để có thể tìm được chứng chỉ quốc tế hay trong nước phù hợp.
Các loại chứng chỉ tiếng Trung mà bạn cần biết
1. Chứng chỉ tiếng Trung HSK
Giới thiệu HSK
Chứng chỉ tiếng Trung đầu tiên và khác quen thuộc với người học là HSK. Nó được viết tắ của cụm từ Hanyu Shuiping Kaoshi (汉语水平考试). Cuộc thi bằng cấp tiếng Trung này nhằm test trình độ ngôn ngữ tiếng Trung mà bạn đạt được khi muốn sang học tập và làm việc. Đứng sau công tác chuẩn bị, sắp xếp thi cử là HANBAN – một tổ chức phi chính phủ liên kết với Bộ giáo dục nước Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa.
Với hiệu lực áp dụng trên phạm vi trên toàn thế giới thì chứng chỉ quốc tế HSK được học viên đăng ký nhiều. Ngoài ra, điểm số trong bài thi HSK cũng được áp dụng trong thời gian dài. Do vậy mà đây có thể coi là điều kiện xét tuyển đầu và của nhiều trường đại học bên Trung Quốc hay các nước khác.
Việc áp dụng bằng quốc tế HSK trong đời sống cũng được mở rộng, không gò bó như một số nước. Vậy không chỉ các trường Đại học. các công ty xí nghiệp lớn đều có thể xét tuyển dựa vào bằng cấp tiếng Trung quốc tế này.
HSK dùng để làm gì?
HSK là một trong những loại chứng chỉ tiếng Trung quốc tế được dùng phổ biến. Nhưng liệu có phải ai cũng phù hợp với loại này.
– Loại chứng chỉ này được coi là điều kiện đầu vào/ra đối với bậc học Thạc sĩ, Tiến sĩ các ngành học liên quan đến tiếng Trung. Với từng đơn vị khác nhau thì sẽ có yêu cầu điểm số và cấp độ tương ứng.
– HSK là con duy nhất để du học sinh xin được học bổng du học Trung Quốc. Bạn có thể tìm hiểu các mức điểm số được đề ra ứng với từng loại học bổng, cấp học.
– Nó còn là một trong các giấy tờ liên quan khi bạn xin việc vào các công ty, nhà xưởng của doanh nghiệp Trung Quốc.
– Với những bạn có chứng chỉ ngôn ngữ tiếng Trung quốc tế HSK thì còn được miễn thi tốt nghiệp THPT QG.
– Nhiều trường đại học về ngôn ngữ cũng coi HSK là điều kiện xét đầu ra với các sinh viên. Điểm số cũng tùy thuộc vào yêu cầu ngành học và trường học tương ứng.
HSK có mấy bậc?
Nhằm tốt giản chương trình học mà vẫn chắc kiến thức nên kì thi HSK còn 6 cấp bậc
- HSK sơ cấp: HSK 1, 2 (dành cho người mới mới bắt đầu học từ con số 0)
- HSK trung cấp: HSK 3, 4 (dành cho người đã có kiến thức nền nhưng chưa nắm vững.
- HSK cao cấp: HSK 5, 6 (dành cho người muốn thi chứng chỉ để xin học bổng du học và làm việc cho doanh nghiệp Trung Quốc.
Ứng với từng cấp độ chứng chỉ là lượng từ vựng và kết quả bạn cần đạt được. Đã được Mi Edu tổng hợp.
HSK | Lượng từ vựng | Khung tham chiếu châu Âu | Kết quả đạt được |
HSK 1 | 150 từ | A1 |
Có thể hiểu và sử dụng từ, đặt câu đơn giản, giao tiếp tiếng Trung mức độ cơ bản |
HSK 2 | 300 từ | A2 | Có thể giao tiếp về các chủ đề hàng ngày, trình độ tiếng Trung Sơ cấp |
HSK 3 | 600 từ | B1 |
Có thể giao tiếp cơ bản các chủ đề quen thuộc trong công việc, học tập, cuộc sống.. Trình độ trung cấp |
HSK 4 | 1200 từ | B2 | Có thể giao tiếp, mở rộng các chủ đề khó hơn, giao lưu dễ dàng với người bản ngữ… Trình độ trung cấp |
HSK 5 |
2500 từ |
C1 | Có thể đọc, tham khảo tài liệu văn bản tiếng Trung, diễn giải, dịch tương đối tốt tiếng Hán |
HSK 6 | >2500 từ | C2 |
Nghe, nói, đọc, viết thông thạo tiếng Trung. Có khả năng dùng tiếng Trung biểu đạt rõ ràng nội dung của mình. |
Hình thức thi HSK
Thuận tiện cho thí sinh đăng ký thì có 2 hình thức thi HSK : Thi giấy và thi máy.
Ứng với từng hình thức thì đều có những ưu điểm và nhược điểm. Lợi thế nhìn rõ nhất khi thi trên máy tính là bạn cần viết trực tiếp. Nhưng dấu câu khi gõ trên máy sẽ không giống như khi viết trên giấy.
Cấu trúc bài thi HSK gồm 3 mục chính là nghe, đọc viết. Hiện nay, ở nước ta đều có cả 2 loại hình điểm thi trên giấy và trên mấy. Đa số người học tiếng Trung giản thể đều ôn thi chứng chỉ quốc tế HSK. Vì phần vì họ khá quen thuộc với hệ thống chữ viết. Thời hạn của HSK là 2 năm kể từ ngày cấp.
Vì đều là bằng cấp phạm vi sử dụng quốc tế nên đều có giá trị tương đương như Ietls, Toeic… Nên bạn hoàn toàn yên tâm về giá trị khi đỗ HSK.
Lệ phí thi HSK
Theo quy định, bạn cần phải hoàn tất hồ sơ và lệ phí thi của HSK trước kỳ thi khoảng 1 tháng. Và khung lệ phí thi cũng tương ứng với từng cấp bậc. Cụ thể như sau:
Loại hình thi | Cấp thi | Lệ phí thi (VNĐ) |
HSK | Cấp 2 |
480.000 |
Cấp 3 |
600.000 |
|
Cấp 4 | 720.000 | |
Cấp 5 |
840.000 |
|
Cấp 6 | 960.000 |
Xem thêm: Thi HSK có khó không?
2. Chứng chỉ tiếng Trung TOCFL
Giới thiệu bằng cấp quốc tế TOCFL
TOCFL viết tắt của cụm từ Test of Chinese as a Foreign Language. Đây là loại chứng chỉ ngôn ngữ Trung thứ 2 mà bạn cần biết. TOCFL là kỳ thi năng lực Hoa ngữ được ba đơn vị kết hợp tổ chức. Đó là trung tâm giảng dạy Quốc ngữ, Viện ngôn ngữ giảng dạy tiếng Hoa và Trung tâm trắc nghiệm giáo dục tâm lý thuộc Đại học Sư Phạm Đài Loan. Được chính thức triển khai hoạt động thi cử vào tháng 12 năm 2003 thì kỳ thi này đã phủ khắp hơn 60 quốc gia trên thế giới.
Cũng giống như HSK thì TOCFL cũng là chứng chỉ quốc tế và có quyền hạn sử dụng ngang nhau. Nhằm mục đích để Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ nội dung thì đúng chuẩn quốc tế nhất. Thì ba trung tâm luôn tích cực nghiên cứu để cập nhật những điểm mới trong TOCFL.
TOCFL dùng để làm gì?
Trước khi bắt tay vào luyện thi chứng chỉ ngôn ngữ tiếng Trung TOCFL, bạn nên nắm rõ mục đích sử dụng của nó:
– Đây là bằng cấp chứng nhận trình độ ngoại ngữ tiếng Trung. Cũng là cơ sở để xin cấp “Học bổng Đài Loan”.
– Dựa vào TOCFL mà họ có thể đánh giá được trình độ học tiếng Hoa của sinh viên ngoại quốc đang theo học tại hệ thống giáo dục tại Đài Loan.
– Các nhà doanh nghiệp Đài Loan đều có thể coi đây là điều kiện cần để tuyển dụng nhân sự ở các vị trí khác nhau.
– Xác nhận năng lực Hoa ngữ
– Bạn có ý định ở lại Đài Loan học tập, làm việc.
Không giống như HSK thì chứng chỉ tiếng Trung quốc tế TOCFL, phù hợp cho người học tiếng Trung phồn thể.
TOCFL có mấy bậc?
Bằng cấp tiếng Trung TOCFL hiện nay được tổ chức theo 6 cấp độ được phân theo 3 Band như sau:
Band | Cấp | Đối chiếu
khung CEFR |
Lượng từ vựng | Cấp độ HSK tương ứng |
Band 1 | Cấp 1 | A1 | 500 từ | HSK 3 |
Band 2 | Cấp 2 | A2 | 1000 từ | HSK 4 |
Band 3 | Cấp 3 | B1 | 2500 từ | HSK 5 |
Band 4 | Cấp 4 | B2 | 5000 từ | HSK 6 |
Band 5 | Cấp 5 | C1 | 8000 từ | |
Band 6 | Cấp 6 | C2 | > 8000 từ |
Hình thức thi chứng chỉ TOCFL
So với HSK thì chứng chỉ Hoa ngữ này chỉ có duy nhất hình thức thi trực tiếp giấy. Khi vẫn giữ nguyên hình thức thi truyền thống. Đây cũng được coi là điểm mạnh với những bạn luyện thi thường xuyên.
Lệ phí thi bằng TOCFL
Bạn cũng cần hoàn tất lệ phí trước khi kì thi bắt đầu khoảng 1 tháng và theo mức dưới đây:
Phần thi | Lệ phí thi (VNĐ) |
TOCFL Nghe & Đọc hiểu | 500.000 – 550.000 |
TOCFL Nói | 400.000 – 450.000 |
TOCFL Viết | 400.000 0 450.000 |
3. Chứng chỉ tiếng Trung HSKK
Giới thiệu HSKK
Nhiều bạn vẫn hay nhầm lẫn giữa HSK và HSKK. Đây là hai loại chứng chỉ hoàn toàn khác nhau. HSK đáng giá toàn diện kỹ năng học tiếng Trung. Nhưng HSKK được hiểu là kỳ thi test trình độ khẩu ngữ tiếng Trung. Nhằm giúp đánh giá được nét biểu đạt bằng khẩu ngữ của ứng viên. Nếu như chứng chỉ HSK tập trung chủ yếu vào 3 kỹ năng nghe, đọc, viết thì HSKK là test thi nói.
HSKK dùng để làm gì?
Việc thi đỗ bằng ngôn ngữ tiếng Trung HSK rất cần thiết. Đặc biệt với những bạn chuẩn bị đi du học Trung Quốc. Nhiều bạn apply học bổng Khổng Tử dễ dàng hơn nhờ có bằng HSKK. Có chứng chỉ giúp bạn làm CV chuyên nghiệp và tăng khả năng được chọn.
Các cấp độ chứng chỉ HSKK.
Gần giống với kỳ thi HSK thì HSKK cũng bao gồm 3 cấp học nhưng dưới hình thức thu âm:
+ HSKK sơ cấp: tập trung chủ yếu vào đối tượng học viên có thời gian học từ 1-3 tiết mỗi tuần và học trong từ 1 đến 2 kỳ học. Bạn có thể vận dụng được khoảng 200 từ tiếng Trung thường dùng trong đàm thoại hàng ngày.
+ HSKK trung cấp: cũng hướng đến học viên học từ 2-3 tiết học mỗi tuần. Nhưng với thời gian học lâu hơn từ 1 đến 2 năm học. Kết quả, bạn có thể nắm được khoảng 900 từ tiếng Trung phổ biến trong cuộc sống hằng ngày.
+ HSKK cao cấp: với thời gian học viên từ 2 năm trở lên và nắm được khoảng 3000 từ tiếng Trung thông dụng hằng ngày.
Hình thức thi HSKK
Hầu hết các cuộc thi chứng chỉ HSKK thi trực tiếp. Và chưa thay đổi cập nhật hình thức thi online trên máy.
Điểm chú ý ở bài thi HSKK là chủ yếu các bạn học tiếng Trung giản thể đăng ký thi. Nhưng các bạn học tiếng Trung phổn thể cũng có thể vẫn thi bình thường được.
Lệ phí thi chứng chỉ HSKK
Loại hình thi | Cấp thi | Lệ phí thi (VNĐ) |
HSKK | Sơ cấp | 390.000 |
Trung cấp | 510.000 | |
Cao cấp | 620.000 |
4. Chứng chỉ tiếng Trung A,B,C Quốc gia
Khác với 3 loại bằng cấp tiếng Trung quốc tế trên thì đây là bằng được cấp bởi bộ Giáo dục Đào tạo Việt Nam. Thay vì phải xếp lịch như loại quốc tế, với A,B,C số lượng kì thi được mở rộng. Địa điểm thi bằng này hầu hết ở các cơ sở đào tạo ngoại ngữ và Sở GD-ĐT địa phương được Bộ ủy quyền.
Bạn không cần quá lo lắng vì độ tin cậy. Vì chứng chỉ được Bộ cấp hiện có giá trị cấp Quốc gia. Và nó được dùng luôn để xét tốt nghiệp hay bổ sung vào hồ sơ xin việc, nâng ngạch lương…Tùy vào trình độ A, B, C mà giá trị bằng là khác nhau.
Khi mới bắt đầu học tiếng Trung cơ bản , bạn thường mất 6 tháng để thi loại A, 9 tháng loại B và 1 năm với loại C.
5. Chứng chỉ tiếng Trung YTC – Youth Chinese Test
Giới thiệu YTC
YCT là viết tắt của cụm từ Youth Chinese Test. Khác với 4 loại chứng chỉ tiếng Trung trên thì YCT là kỳ thi test trình độ Hán ngữ. Đối tượng hướng đến là học sinh tiểu học, trung học. Tuy vậy nhưng cuộc thi vẫn được tổ chức theo tiêu chuẩn hóa cấp Quốc tế.
Chứng chỉ Trung Quốc YCT giúp đánh giá khả năng thành thạo tiếng Hán trong giao tiếp hằng ngày và học tập. Từ đó, là cơ sở cải thiện phương pháp giảng dạy phù hợp.
Các cấp chứng chỉ YTC
Kì thi bằng cấp chuẩn quốc tế YTC gồm 2 bài thi chính là thi viết và thi nói. Mức độ đánh giá như sau. Kiểm tra nói phân thành 4 mức độ 1-4. Kiểm tra khẩu ngữ – nói chia thành Sơ cấp và Trung cấp.
+ YCT mức 1: Trẻ sẽ thành thạo với khoảng 80 từ vựng. Bé đạt cấp độ 1 có thể sử dụng thành thạo các mẫu quen cơ bản sử dụng trong giao tiếp hằng ngày.
+ YCT mức 2: Trẻ sẽ nắm vững 150 từ vựng và có thể giao tiếp cơ bản được trong một số trường hợp cụ thể
+ YCT mức 3: 300 từ trẻ có thể thành thạo và bắt đầu tham gia vào các cuộc nói chuyện đơn giản. về các chủ đề phổ biến trong cuộc sống.
+ YCT mức 4: Mức từ vựng là 600 từ và trẻ giao tiếp thành thạo các chủ đề về cuộc sống, học tập, công việc.
Lệ phí thi YTC
Loại hình thi | Cấp thi | Lệ phí thi (VNĐ) |
YCT | Cấp 1 | 120.000 |
Cấp 2 | 120.000 | |
Cấp 3 | 240.000 | |
Cấp 4 | 240.000 | |
Khẩu ngữ sơ cấp | 120.000 | |
Khẩu ngữ trung cấp | 240.000 |
6. Chứng chỉ tiếng Trung BCT
BCT viết tắt của cụm từ Business Chinese Test. Đây là một kỳ thi chứng chỉ chuẩn quốc tế test trình độ Hán ngữ. Với mục đích đánh giá khả năng vận dụng tiếng Hán trong tình huống thực tế của người nước ngoài.Thi đỗ bằng tiếng Trung Quốc BCT, bạn cần qua 3 kỳ thi. Đó là BCT (cấp A), BCT (cấp B) và BCT khẩu ngữ.
Lệ phí thi chứng chỉ tiếng Trung BCT
Loại hình thi | Cấp thi | Lệ phí thi (VNĐ) |
BCT | Cấp A | 480,000 |
Cấp B | 820,000 |
7. Chứng chỉ tiếng Trung MCT – 医学汉语水平考试
MCT biết đến là loại chứng chỉ tiếng Trung y khoa. Được tổ chức thi bởi tổng bộ Hanban và 5 trường y khoa trọng điểm của Liên Hợp Quốc. Loại bằng cấp tiếng Trung chuyên ngành này được đăng ký thi cho sinh viên y khoa quốc tế, sinh viên sử dụng tiếng Trung Quốc để nghiên cứu y tế bên ngoài Trung Quốc. Hay nhân viên y tế mới bắt đầu học và sử dụng tiếng Trung Quốc để chẩn đoán và điều trị lâm sàng ở Trung Quốc và nước ngoài. Khả năng giao tiếp bằng tiếng Trung với bệnh nhân, nhân viên y tế và nhân viên liên quan tại hiện trường.
Bình thường, một năm có 2 đợt thi chứng chỉ MCT là ngày 15 tháng 5 và ngày 27 tháng 11. Bạn có thể sắp xếp thời gian để đăng ký lịch thi phù hợp.
Thi chứng chỉ tiếng Trung ở đâu?
Bạn đang muốn học và thi chứng chỉ ngôn ngữ Trung Quốc? Nhưng lại thắc mắc không biết thi ở đâu. Tiếng Trung Mi Edu xin chia sẻ đến bạn các địa chỉ đăng ký thi HSK, HSSK hay TOCFL…Giúp bạn tránh mất thời gian.
Thi chứng chỉ tiếng Trung HSK và HSKK ở đâu?
1. Ở miền Bắc
Viện Khổng Tử – Trường đại học Hà Nội
Số điện thoại: 0869.651.828
Địa chỉ: Viện Khổng Tử tại Trường Đại học Hà Nội Văn phòng tầng 1 nhà D3.
Mail: hsk-hanu@hanu.edu.vn
Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia
Điện thoại: 096.884.2383
Địa chỉ: Phạm Văn Đồng, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
Email: hskkhoatrungulis6868@gmail.com
Khoa Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên
Địa chỉ: Tổ TT–KT&ĐBCLGD – KNN – ĐHTN (Xã Quyết Thắng, Thái Nguyên).
Điện thoại: 0208.6251.435 – 0976.549.975
Email: khaothi.sfl@tnu.edu.vn
2. Ở miền Trung
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
Điện thoại: 0985.148.151
Email: hskhue@hueuni.edu.vn
Địa chỉ: Khoa Trung, phòng A.I.2, nhà A, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế.
Trung tâm LTC Đại học Duy Tân
Điện thoại: 0236.3650001
Địa chỉ: Trung tâm LTC Đại học Duy Tân, tầng 5, 254 Nguyễn Văn Linh (209 Phan Thanh), Đà Nẵng.
Email hskdtu@gmail.com
3. Ở miền Nam
Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: : 0908.77.92.77 hoặc 0946.141.151
Địa điểm đăng ký: Phòng A410 dãy nhà A – Khoa Trung – Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: 280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TP.HCM.
Thi chứng chỉ tiếng Trung TOCFL ở đâu?
1. Ở miền Bắc
Trung tâm Giáo dục Đài Loan tại Hà Nội – Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
Địa chỉ: 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 0438384596
2. Ở miền Trung
Phòng Đào tạo – Trường Đại Học Nha Trang
Khoa Ngoại ngữ-Trường ĐH Đà Lạt
Khoa tiếng Trung – Đại Học Ngoại ngữ Đà Nẵng
Địa chỉ: 131 Lương Nhữ Học, Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng
Điện thoại: 0511-3699326
3. Ở miền Nam
Trường Đại Học Sư phạm TPHCM
Địa chỉ: 280 An Dương Vương, Quận 5, TPHCM
Điện thoại: 08-38352020 ext 147
Đại học Đồng Tháp
Phòng Giáo dục, VP Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại TPHCM
Trường Bổ túc Hoa ngữ Cần Thơ
Thi chứng chỉ tiếng Trung Quốc gia ở đâu?
Hiện nay với loại bằng cấp tiếng Trung Quốc gia thì Bộ GD-ĐT không tổ chức thi trực tiếp. Mà Bộ sẽ ủy quyền cấp phép cho các Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, các đơn vị trực thuộc…tự tuyển sinh, đào tạo, tổ chức thi.
Giải đáp thắc mắc về bằng cấp tiếng Trung
Mua chứng chỉ tiếng Trung ở đâu?
Nhiều bạn gửi thắc mắc về website rằng “mua chứng chỉ tiếng Trung ở đâu”. Nhưng hiện tại, chưa có bất kỳ tổ chức nào có hành vi trao đổi mua bán bằng cấp ngôn ngữ nói chung. Hành vi tự mua bán được xem là vi phạm pháp luật. Vậy nên, bạn nên sắp xếp thời gian chăm chỉ luyện thi HSK đầy đủ.
→ > Xem thêm: Khóa học tiếng Trung tại Mi Edu
Thi chứng chỉ ngôn ngữ Trung có khó không?
Nhiều bạn băn khoăn, lo lắng với câu hỏi “Thi chứng chỉ tiếng Trung có khó không?” Giải đáp thắc mắc của rất nhiều bạn là Không. Hãy thay đổi phương pháp học sát với mục tiêu học. Bạn sẽ cảm thấy dần hứng thú với việc chinh phục các loại bằng cấp tiếng Trung Quốc.
Chứng chỉ tiếng Trung có thời hạn bao lâu?
Sau khi tìm hiểu và tổng hợp thì Mi Edu chia sẻ với bạn. Tất các chứng chỉ ngôn ngữ Trung Quốc quốc tế và cả quốc gia đều có thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp phép. Như vậy, bạn cần chú ý thời hạn để phục vụ công việc, học tập và xin học bổng du học. Quá thời gian hiệu lực, bạn phải đăng ký thi lại từ đầu.
Nên thi chứng chỉ tiếng Trung nào hiện nay?
Như trình bày và tổng hợp ở trên thì có 7 loại chứng chỉ ngôn ngữ Trung. Mỗi loại đều có những yêu cầu kiến thức riêng. phù hợp với từng đối tượng. Nên việc lựa chọn phải xuất phát từ chính bạn. Từ tìm hiểu chứng chỉ trong phạm vi nào? Được sử dụng vào mục đích gì. Từ đó, chọn lựa loại hình bằng cấp phù hợp nhất.
Hi vọng qua bài viết này bạn đã hiểu rõ các loại chứng chỉ tiếng Trung hiện nay. Và cũng trả lời được thi chứng chỉ ngôn ngữ Trung ở đâu? Bằng cấp tiếng Trung có thời hạn bao lâu? Từ đó, chọn ra loại phù hợp với nhu cầu của bản thân. Bạn nên chọn mặt gửi vàng học tại các trung tâm ngoại ngữ để luyện thi chứng chỉ chất lượng nhất. Chúc bạn thành công