Thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống, tình yêu, tình bạn thường gặp
Học thành ngữ tiếng Trung là cách tuyệt vời để bạn nâng cấp trình độ tiếng Trung. Bởi vì thành ngữ là loại từ vựng đặc biệt dễ ghi nhớ và được người Trung Quốc – Đài Loan sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày.
1. Thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống
Tương tự như tiếng Việt, thành ngữ tiếng Trung cực kỳ phong phú. Dưới đây là các câu thành ngữ cực kỳ phổ biến về cuộc sống.
Chữ Hán |
Pinyin |
Dịch nghĩa |
一个香炉一个磬,一个人一个性 | yí gè xiāng lú yí gè qìng, yí gè rén yí gè xìng | Mỗi người 1 cá tính, chín người mười ý |
一日为师,终身为父 | yí rì wéi shī, zhōng shēn wéi fù | Một ngày làm thầy, suốt đời là cha |
万般皆是命,半点不由人 | wàn bān jiē shì mìng, bàn diǎn bù yóu rén | Mọi việc đều do số mệnh quyết định. |
上贼船易,下贼船难 | shàng zéi chuán yì, xià zéi chuán nán | Lên thuyền giặc dễ, rời thuyền giặc khó. Đi theo kẻ xấu thì dễ,rời bỏ chúng thì khó. |
丰年莫忘歉年苦,饱时莫忘饥时难 | fēng nián mò wàng qiàn nián kǔ, bǎo shí mò wàng jī shí nán | Năm đầu được mùa đừng quên nắm sau thất bát,khi no đủ thì đừng quên lúc cơ hàn. Giàu sang nhớ lúc cơ hàn |
为善最乐 | wéi shàn zuì lè | làm việc thiện là cội nguồn của hạnh phúc tuyệt vời. |
事在人为 | shì zài rén wéi | Muốn sự tại người |
亲戚是把锯,你有来,我有去 | qīn qi shì bǎ jù, nǐ yǒu lái, wǒ yǒu qù | Quan hệ họ hàng như kéo cưa, bên này tới thăm bên kia, bên kia ắt phải đáp lễ. |
人凭志气虎凭威 | rén píng zhì qì hǔ píng wēi | Con người dựa vào chí khí, con hổ dựa vào uy phong. |
人到矮檐下, 怎能不低头 | rén dào ǎi yán xià, zěn néng bù dī tóu | Bước qua mái hiên thấp, sao không phải cúi đầu. Bất đắc dĩ phải khuất phụ hoàn cảnh. |
人无横财不富,马无夜草不肥 | Rén wú hèngcái bù fù, mǎ wú yè cǎo bù féi | Người không tiền bất nghĩa chẳng giàu, ngựa không cỏ ăn đêm chẳng bé |
人非草木,岂能无情 | rén fēi cǎo mù, qǐ néng wú qíng | Người không phải cỏ cây, há lại vô tình. Con người nhất thiết phải có tình cảm. |
任凭风浪起,稳坐钓鱼船 | rèn píng fēng làng qǐ, wěn zuò diào yú chuán | Bất kể sống to gió lớn như thế nào vẫn ung dung ngồi câu cá ; Không dao động trước khó khăn nguy hiểm. |
做到老,学到老 | zuò dào lǎo, xué dào lǎo | Làm đến già, học đến già. Việc học không có chỗ dừng, người ta phải học suốt đời. |
儿子是自己的好,老婆是别人的好 | ér zi shì zì jǐ de hǎo, lǎo po shì bié rén de hǎo | Con mình thì hay, vợ người thì đẹp. |
儿行千里母担忧,母行千里儿不愁 | ér xíng qiān lǐ mǔ dān yōu, mǔ xíng qiān lǐ ér bù chóu | Con đi ngàn dặm mẹ lo âu, Mẹ đi ngàn dặm con chẳng sầu. |
凡事留一线, 日后好相见 | fán shì liú yí xiàn, rì hòu hǎo xiāng jiàn | Ta cư xử có tình với nhau thì sau này gặp lại nhau mới tình thương mến thương |
劣汉争吃,好汉争气 | Liè hàn zhēng chī, hǎohàn zhēngqì | Kém cỏi tranh ăn, tài giỏi tranh tài, không thể chỉ vì miếng ăn, mà còn phải cố tạo nên cho mình một chỗ đứng trong xã hội. |
只有千日做贼,没有千日防贼 | zhí yǒu qiān rì zuò zéi, méi yǒu qiān rì fáng zéi | Chỉ có ngày ngày làm giặc,khó bề ngàn ngày phòng giặc. Khó đề phòng chu đáo đối với những kẻ xấu. |
君子报仇,十年不晚 | jūn zǐ bào chóu, shí nián bù wǎn | Đối với người quân tử, mười năm chưa muộn. |
士可杀而不可辱 | shì kě shā ér bù kě rǔ | Người có khí tiết thà chết không chịu nhục. Thà chết vinh hơn sống nhục. |
多年的路走成河,多年的媳妇熬成婆 | duō nián de lù zǒu chéng hé, duō nián de xí fù áo chéng pó | Con đường do người đi nhiều, lâu làm cho mòn đi có thể thành sông, người con dâu sống lâu năm, được rèn luyện nhiều rồi cũng thành mẹ chồng. Sống lâu lên lão làng. |
天作孽犹可违,自作孽不可逭 | tiān zuò niè yóu kě wéi, zì zuò niè bù kě huàn | Trời gây hoạ còn có thể tránh, tự gây tội, chẳng thể trốn. |
天无三日雨,人没一世穷 | tiān wú sān rì yǔ, rén méi yí shì qióng | Trời không mưa liền ba ngày, người không nghèo khổ suốt đời |
家家买酸酒,不犯是高手 | jiā jiā mǎi suān jiǔ, bú fàn shì gāo shǒu | Nhà nhà bán rượu chua, không bị phát hiện mới là giỏi. “Giỏi” ngụ ý: chê trách thủ đoạn gian trá, lừa đảo một cách khôn khéo. |
山山有老虎,处处有强人 | shān shān yǒu láo hǔ, chù chù yǒu qiáng rén | Núi nào cũng có hổ, vùng nào cũng có nhân tài |
山雨欲来风满楼 | shān yǔ yù lái fēng mǎn lóu | Cơn giông trước lúc mưa nguồn. Trước khi xảy ra sự việc lớn thường có những biến cố báo hiệu bất thường. |
干什么说什么,买什么吆喝什么 | gān shén me shuō shén me, mǎi shén me yāo he shén me | Làm cái gì thì bàn luận về cái đó, bán gì thì rao to thứ đó ; làm nghề gì thì hay nhắc đến, bàn luận về nghề đó. |
念完了经打和尚 | niàn wán liǎo jīng dǎ hé shang | Tụng hết kinh,đánh thầy tu. Vô ơn bạc nghĩa, lấy oán trả ơn. |
日出万言,必有一伤 | rì chū wàn yán, bì yǒu yì shāng | Ngày nói vạn lời, ắt có câu khiến người tổn thương.Chớ nên nhiều lời. |
是福不是祸,是祸躲不过 | Shì fú bùshì huò, shì huò duǒ bù guò | Hoạ phúc khó lường, hết bề né tranh tai hoạ |
有猫不知猫功劳,无猫才知老鼠多 | Yǒu māo bùzhī māo gōngláo, wú māo cái zhī lǎoshǔ duō | Có mèo không biết công của mèo, không có mèo mới biết nhà lắm chuột. Không biết đánh giá công, tác dụng của người khác. |
浑水越澄越清,是非越辩越明 | hún shuǐ yuè chéng yuè qīng, shì fēi yuè biàn yuè míng | Nước đục càng lắng càng trong, phải trái càng tranh luận càng rõ. |
猫哭老鼠假慈悲 | māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi | Tâm địa độc ác, giả bộ từ bi. Nước mắt cá sấu |
瓜到熟时蒂自落 | guā dào shú shí dì zì luò | Dưa đến lúc chín, cuống tự rụng. Khi mọi việc đã chuẩn bị sẽ sàng thì tự sẽ có lúc đạt thành quả |
细水长流 | xì shuǐ cháng liú | Nước chảy nhỏ thì chảy dài. Biết cách sử dụng tiết kiệm thì không bao giờ thiếu. |
老子偷瓜盗果,儿子杀人防火 | lǎo zi tōu guā dào guǒ, ér zi shā rén fáng huǒ | Bố mà trộm cắp, thì con phóng hỏa. Cha mẹ có hành độnh xấu xa, thì con cái sẽ bắt chước và phạm tội nặng hơn. Rau nào sâu ấy. |
胸有成竹 | xiōng yǒu chéng zhú | Có kế hoạch chu đáo và hoàn thiện trước khi được thực hiện |
萍水相逢 | píng shuǐ xiàng féng | Ý của câu thành ngữ này là chỉ bèo trôi dạt trên mặt nước rồi ngẫu hiên dồn lại với nhau. |
虚心竹有低头叶 | Xūxīn zhú yǒu dītóu yè | Trúc rỗng ruột có lá rủ đầu. Làm người nên khiêm nhường |
言必信,行必果 | yán bì xìn, xíng bì guǒ | Lời nói phải được tin, hành động phải có kết quả ;nói phải suy nghĩ cân nhắc, hành động phải kiên quyết |
言轻休劝架,力小休拉架 | yán qīng xiū quàn jià, lì xiǎo xiū lā jià | Lời nói không có sức nặng và sức lực yếu kém thì đừng khuyên can người khác, không nên ôm lấy những việc không làm nổi |
识时务者为俊杰 | shí shí wù zhě wéi jùn jié | Kẻ thức thời là trang tuấn kiệt” có nghĩa là: kẻ biết thời thế là người tài giỏi. |
逆水行舟 | nì shuǐ xíng zhōu | Chèo thuyền ngược nước.Bơi ngược dòng. |
量材录用 | liàng cái lù yòng | Bố trí công việc đúng khả năng. |
锲而不舍 | Qiè’ér bù shě | Kiên trì làm đến cùng. Đã chạm phải chạm cho trót. Đã vót vót cho trơn. |
雕虫小技 | diāo chóng xiǎo jì | Tài chỉ đủ vẽ được con giun ; tài cán nhỏ mọn. |
风声鹤唳 | fēng shēng hè lì | Tiếng gió thổi cùng tiếng kêu của hạc.Hoảng hốt lo sợ, hay tự mình nghĩ loạn đâm ra sợ hãi lo buồn, tự dọa chính bản thân. |
饮水思源,缘木思本 | yín shuǐ sī yuán, yuán mù sī běn | Uống nước nhớ nguồn, leo cây nhớ gốc. Được sung sướng, trưởng thành,phải nhớ đến người giúp mình, gây dựng cho mình, phải đền ơn đáp nghĩa. |
2. Thành ngữ tiếng Trung về tình yêu
Tình yêu đôi lứa là chủ đề muôn thuở, đặc biệt trong ca dao, thành ngữ, dưới đây là những thành ngữ quen thuộc trong giao tiếp Trung Quốc.
Chữ Hán | Phiên âm | Ngữ nghĩa |
一见钟情 | Yí jiàn zhōnɡ qínɡ | Yêu từ cái nhìn đầu tiên |
双 手 抓 鱼 | shuāng shǒu zhuā yú | Bắt cá hai tay |
同 床 异 梦 | tóng chuáng yì mèng | Vợ chồng chung giường nhưng không chung giấc mơ |
同 甘 共 苦 | tóng gān gòng kǔ | Làm gì cũng có nhau, vui sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu |
在天愿作比翼鸟,在地愿为连理枝 | Zài tiān yuàn zuò bǐ yì niǎo, zài dì yuàn wéi lián lǐ zhī | Nguyện làm uyên ương trên trời, nguyện làm cành cây dưới đất. Ý muốn nói mãi mãi bên nhau |
如 影 随 形 | rú yǐng suí xíng | Như hình như bóng |
怕 什么 有 什么 | pà shén me yǒu shén m | Ghét của nào trời trao của ấy |
情人眼里出西施 | Qínɡrén yǎn lǐ chū xīshī | Người tình trong mắt hóa Tây thi |
愿得一心人,白首不相离。 | Yuàn dé yī xīn rén, bái shǒu bù xiāng lí | Khi bạn chiếm được trái tim của ai đó, bạc đầu không chia lìa |
执子之手,与子偕老 | Zhí zǐ zhī shǒu,yǔ zǐ xié lǎo | Cố chấp nắm tay, bên nhau tới già |
有情人终成眷属 | Yǒu qínɡ rén zhōnɡ chénɡ juànshǔ | Những người yêu nhau cuối cùng cũng sẽ về với nhau |
有情饮水饱,无情食饭饥 | Yǒuqínɡ yínshuǐ bǎo, wúqínɡ shífàn jī | Có tình thì uống nước cũng no, vô tình thì ăn cũng cảm thấy đói |
有缘千里来相会 | Yǒu yuán qiān lǐ lái xiānghuì | Có duyên nhất định sẽ gặp lại |
爱屋及乌 | Ài wū jí wū | Yêu nhau yêu cả đường đi – Yêu nhau yêu cả tông chi họ hàng |
瘌 蛤 蟆 想 吃 天 鹅 肉 | là há má xiǎng chī tiān é ròu | Cóc ghẻ mà đòi ăn thịt thiên nga |
皇 天 不 负 苦 心 人 | huáng tiān bù fù kǔ xīn rén | Gái có công chồng không phụ |
脚踏两只船 | Jiǎo tà liǎng zhī chuán | Bắt cá hai tay |
萝卜青菜,各有所爱 | Luóbo qīnɡcài,ɡè yǒu suǒ ài | Sẽ có những tiêu chuẩn, điều mong muốn riêng ở đối phương, không ai giống ai |
落花有意,流水无情 | Luò huā yǒu yì,liúshuǐ wú qínɡ | Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình |
3. Thành ngữ tiếng Trung về tình bạn
Thành ngữ tiếng Trung mang nhiều tầng ý nghĩa, dưới đây là 1 số thành ngữ sâu sắc về tình bạn.
Chữ Hán | Phiên âm | Tiếng Việt |
岁寒知松柏,患难见真情 | suìhán zhī sōngbăi, huànnàn jiàn zhēnqíng | Tình bạn chân chính không chỉ là lời nói, mà là trong hành động. Khi gặp khó khăn chúng ta mới nhận ra ai sẽ thực sự gắn bó bên cạnh chúng ta. |
道不同,不相为谋 | dào bù tóng, bù xiāng wéi móu | Thường những người không cùng chí hướng thì khó có thể làm việc cùng nhau. |
一个篱笆三个桩,一个好汉三个帮 | yí gè líba sān gè zhuāng, yí gè hăohàn sān gè bān | muốn làm việc gì đó, cần sự hỗ trợ của bạn bè sẽ tốt hơn, đoàn kết làm nên sức mạnh. |
千里送鹅毛,礼轻情意重 | qiānlĭ sòng émáo, lĭ qīng qíngyì zhòng | chân thành là dấu hiệu của tình bạn chân chính. |
海内存知己,天涯若比邻 | hăi nèi cún zhījĭ, tiānyá ruò bĭ lín | Những người bạn thật sự, cho dù họ có bao xa, vẫn có thể lấp đầy tinh thần của bạn. |
朋友的眼睛是最好的镜子 | péngyou de yănjing shì zuìhăo de jìngzi | Bạn bè có thể giúp chúng ta hiểu bản thân mình hơn. Hãy nên lắng nghe và nghe lời khuyên của bạn bè |
物以类聚,人以群分 | wù yĭ lèi jù, rén yĭ qún fēn | Một số điểm tương đồng có thể được tìm thấy giữa những người bạn tốt. Đó là lý do tại sao họ đến với nhau. |
观其友,知其人 | guān qí yŏu, zhī qí rén | Muốn xem ai đó như thế nào, hãy nhìn vào bạn bè của người đó. |
黄金万两容易得,一个知心最难寻 | huángjīn wàn liăng róngyì dé, yí gè zhīxīn zuì nán xún. | Thật sự không dễ để có được một người bạn thật sự và thân thiết. Chúng ta nên trân trọng những người bạn tốt với chúng ta. |
4. Thành ngữ tiếng Trung về học tập
Người châu Á nói chung và Trung Quốc nói riêng rất trọng về lễ nghĩa và trí thức, do đó, dân gian viết nên nhiều thành ngữ thuận miệng, sâu sắc.Cùng tìm hiểu các thành ngữ quen thuộc về học tập dưới đây.
Chữ Hán | Phiên âm | Tiếng Việt |
一心不能二用。 | Yīxīn bùnéng èr yòng. | Xôi hỏng bỏng không |
不学无术 | Bù xué wú shù | Học chả hay, cày chả biết |
不耻下问才能有学问。 | Bùchǐxiàwèn cáinéng yǒu xuéwèn. | Có đi mới đến, có học mới hay” |
他方求食 | Tā fāng qiú shí | Tha phương cầu thực |
凡事都应量力而行。 | Fánshì dōu yìng liànglì ér xíng. | Liệu cơm gắp mắm |
功 到 自然 成 ; 有 志 竞 成 | Gōng dào zìrán chéng; yǒuzhì jìng chéng | Có chí thì nên |
学 书 不 成 , 学 剑 不 成 | Xué shū bùchéng, xué jiàn bùchéng | Học chữ không xong, học cày không nổi |
学 而 时 习 之 | Xué ér shí xí zhī | Học đi đôi với hành |
学习的敌人是自己的满足。 | Xuéxí de dírén shì zìjǐ de mǎnzú. | Kẻ thù của học tập là sự tự mãn của bản thân |
安家 立 业 | Ānjiā lìyè | An cư lập nghiệp |
实践出真知。 | Shíjiàn chū zhēnzhī. | Có thực tiễn mới thực sự hiểu biết |
对牛弹琴 | Duìniútánqín | Đàn gảy tai trâu, vịt nghe sấm |
将 错 就 错 | Jiāng cuò jiù cuò | Đâm lao phải theo lao |
活到老,学到老 | Huó dào lǎo, xué dào lǎo.。 | Học, học nữa học mãi |
活着,为了学习。 | Huózhe, wèile xuéxí | Sống là để học tập |
熟能生巧。 | Shú néng shēng qiǎo. | Quen tay hay việc |
知 无 不 言 , 言 无 不 尽 | Zhī wúbù yán, yán wúbù jǐn | Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe |
知识使人谦虚,无知使人傲慢。 | Zhīshì shǐ rén qiānxū, wúzhī shǐ rén àomàn. | Kiến thức khiến con người khiêm tốn, thiếu hiểu biết khiến người ta kiêu ngạo |
知识只能循序渐进,不能跃进。 | Zhīshì zhǐ néng xúnxùjiànjìn, bùnéng yuèjìn. | Kiến thức cần tích lũy dần dần, không thể ngày một ngày hai mà có được |
读书健脑,运动强身。 | Dúshū jiàn nǎo, yùndòng qiángshēn. | Đọc sách rèn não, thể thao rèn người |
读书如交友,应求少而精。 | Dúshū rú jiāoyǒu, yìng qiú shǎo ér jīng. | Đọc sách cũng như kết giao bạn bè, nên chọn sách tốt mà đọc |
铁 杵 磨 成 针 | Tiě chǔ mó chéng zhēn | Có công mài sắt có ngày nên kim |
锲而不舍 | Qiè’ér bù shě | Khiết nhi bất xả |
5. Thành ngữ hay xuất hiện trong phim Trung Quốc
Phim Hoa Ngữ giờ đây không còn xa lạ gì với mỗi chúng ta, từ khi còn bé hay đến khi đã lớn. Nhiều từ, câu tiếng Trung có thể không biết cách viết nhưng nhiều người đã biết cách đọc. Cùng xem có câu nào bạn đã biết không nhé!
Chữ Hán | Pinyin | Dịch nghĩa |
三 头 六 臂 | sān tóu liù bì | Ba đầu sáu tay |
三 面 一 词 | sān miàn yī cí | Ba mặt một lời |
不 共 戴 天 | bù gòng dài tiān | Không đội trời chung |
九 死 一 生 | jiǔ sǐ yì shēng | Thập tử nhất sinh |
事 不 过 三 | shì bú guò sān | Quá tam ba bận |
他 方 求 食 | Tā fāng qiú shí | Đi xa làm ăn |
以 毒 攻 毒 | yǐ dú gōng dú | Lấy độc trị độc |
你 死 我 活 | nǐ sǐ wǒ huó | Một mất một còn |
借 酒 做 疯 | jiè jiǔ zuò fēng | Mượn rượu làm càn |
先 发 制 人 | xiān fā zhì rén | Đánh đòn phủ đầu |
先 斩 后 奏 | xiān zhǎn hòu zhòu | Chém trước báo sau |
冤 家 路 窄 | yuān jiā lù zhǎi | Oan gia ngõ hẹp |
功 成 名 遂 | gōng chéng míng suì | Sự cố gắng đã được đền đáp xứng đáng |
半 信 半 疑 | bàn xìn bàn yí | Nửa tin nửa ngờ |
合 情 合理 | hé qíng hé lǐ | Thỏa đáng cả về tình cảm lẫn lý lẽ |
名 正 言 顺 | míng zhèng yán shùn | Danh nghĩa chính đáng lời nói ra cũng có giá trị hơn |
哭 笑 不 得 | kū xiào bù dé | Dở khóc dở cười |
天 无 二 日 | tiān wú èr rì | Một nước không có hai vua |
安 分 守 己 | ān fèn shǒu jǐ | An phận thủ thường. |
安 家 立 业 | ān jiā lì yè | An cư lập nghiệp |
心 回 意 转 | xīn huí yì zhuàn | Thay đổi suy nghĩ |
心 服 口 服 | xīn fú kǒu fú | Phục tận đáy lòng chứ không phải chỉ nói miệng cho suông |
恩 将 仇 报 | ēn jiāng chóu bào | Lấy oán báo ơn |
拔 草 除 根 | bá cǎo chú gēn | Nhổ cỏ nhổ tận gốc |
按 兵 不 动 | àn bīng bú dòng | Tạm thời không hành động chờ thời cơ |
文 武 双 全 | wén wǔ shuāng quán | Người tài giỏi, cái gì cũng biết |
无 情 无 义 | wú qíng wú yì | Người sống không có tình nghĩa, máu lạnh |
有 名 无 实 | yǒumíng wú shí | Có tiếng không có miếng |
有 眼 无 珠 | yǒu yǎn wú zhū | Có mắt không tròng |
牛 头 马 面 | niú tóu mǎ miàn | Đầu trâu mặt ngựa |
白 纸 黑 字 | bái zhǐ hēi zì | Giấy trắng mực đen |
群 龙 无 首 | qún lóng wú shǒu | Quân vô tướng như hổ vô đầu |
苦 尽 甘 来 | kǔ jìn gān lái | Khổ tận cam lai |
血 口 喷 人 | xuè kǒu pēn rén | Ngậm máu phun người |
过 河 拆 桥 | guò hé chāi qiáo | Qua cầu rút ván |
锦 衣 玉 食 | jǐn yī yù shí | Ăn sung mặc sướng |
食 树 护 树 | shí shù hù shù | Ăn cây nào rào cây nấy |
鱼 游 釜 中 | yú yóu fǔ zhōng | Cá nằm trên thớt |
6. Thành ngữ Trung Quốc ngắn, thông dụng
Ngoài các chủ đề trên, bảng dưới đây sẽ đưa thêm cho bạn về các thành ngữ ngắn và thông dụng để bạn dễ áp dụng trong giao tiếp hoặc các bài thi nâng cao trình độ.
Chữ Hán | Phiên âm | Dịch nghĩa |
一心一意 | yīxīnyīyì | Một lòng một dạ |
一暴十寒 | yī pù shí hán | Cả thèm chóng chán |
三头六臂 | sān tóu liù bì | Ba đầu sáu tay |
三面一词 | sān miàn yī cí | Ba mặt một lời |
不养儿不知父母恩 | bú bù yǎng ér bùzhī fùmǔ ēn | Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ |
不打不成交 | bù dǎ bù chéng jiāo | Không có bất hòa thì không có hòa hợp |
不耻下问才能有学问 | bùchǐxiàwèn cáinéng yǒu xuéwèn | Có đi mới đến, có học mới hay |
不遗余力 | bùyí yúlì | Toàn tâm toàn lực |
世上无难事,只怕有心人 | shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒuxīnrén | Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền |
世外桃源 | shìwàitáoyuán | Bồng lai tiên cảnh |
他方求食 | tā fāng qiú shí | Tha phương cầu thực |
以卵投石 | yǐluǎntóushí | Lấy trứng chọi đá |
以毒攻毒 | yǐdúgōngdú | Lấy độc trị độc |
以眼还眼 、 以牙还牙 | yǐ yǎn huán yǎn, yǐ yá huán yá | Ăn miếng trả miếng |
你死我活 | nǐsǐwǒhuó | Một mất một còn |
借酒做疯 | jiè jiǔ zuò fēng | Mượn rượu làm càn |
偷鸡摸狗 | tōu jī mō gǒu | Mèo mả gà đồng |
入乡随俗 | rù xiāng suí sú | Nhập gia tùy tục |
八竿子打不着 | bā gān zǐ dǎ dá bú bù zháo zhe zhuó | Bắn đại bác cũng không tới |
关公面前耍大刀 | guān gōng miànqián shuǎ dà dāo | Múa rìu qua mắt thợ |
凡事都应量力而行 | fánshì dōu yìng liànglì ér xíng | Liệu cơm gắp mắm |
力不从心 | lìbùcóngxīn | Lực bất tòng tâm |
功到自然成 ; 有志竞成 | gōng dào zìrán chéng; yǒuzhì jìng chéng | Có chí thì nên |
吃一家饭 、管万家事 | chī yī jiā fàn, guǎn wàn jiā shì | Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng |
吃了豹子胆 | chī liǎo le bàozi dǎn | Ăn phải gan hùm |
吃力扒外 | chīlì pá bā wài | Ăn cây táo rào cây sung |
吃咸口渴 | chī xián kǒu kě | Ăn mặn khát nước |
吃现成饭 | chī xiànchéng fàn | Ngồi mát ăn bát vàng |
含辛茹苦 | hánxīnrúkǔ | Ngậm đắng nuốt cay |
唯利是图 | wéilìshìtú | Có lợi là làm |
喜新厌旧 | xǐ xīn yàn jiù | Có mới nới cũ |
四海之内皆兄弟 | sìhǎi zhī nèi jiē xiōngdì | Anh em bốn bể là nhà |
团结就是力量 | tuánjié jiùshì lìliàng | Đoàn kết là sức mạnh |
国泰民安 | guótàimín’ān | Quốc thái dân an |
大事化小,小事化了 | dàshì huà xiǎo, xiǎoshì huàle | Chuyện lớn hóa nhỏ, chuyện nhỏ hóa không có gì |
大开眼界 | dà kāi yǎnjiè | Mở mang tầm mắt |
好逸恶劳 | hào yù wù láo | Hay ăn lười làm |
学书不成 , 学剑不成 | xué shū bùchéng, xué jiàn bùchéng | Học chữ không xong, học cày không nổi |
学而时习之 | xué ér shí xí zhī | Học đi đôi với hành |
安家立业 | ānjiā lìyè | An cư lập nghiệp |
实事求是 | shíshìqiúshì | Làm việc cần sát với thực tế |
家家有本难念的经 | jiā jiā yǒu běn nàn niàn dì de dí jīng | Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh |
寄人篱下 | jìrénlíxià | Ăn nhờ ở đậu |
对牛弹琴 | duìniútánqín | Đàn gảy tai trâu/ vịt nghe sấm |
将错就错 | jiāng cuò jiù cuò | Đâm lao phải theo lao |
左右为难 | zuǒyòu wéinán | Mặt nào cũng có cái khó |
干柴烈火 | gān chái lièhuǒ | Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén |
弄巧成拙 | nòngqiǎochéngzhuō | Lợn lành thành lợn què |
得心应手 | dé xīn yìng shǒu | Thuận buồm xuôi gió |
心急火 燎 | xīn jí huǒ liáo | Lòng như lửa đốt |
恩将仇报 | ēnjiāngchóubào | Lấy oán báo ơn |
惜墨如金 | xī mò rú jīn | Bút sa gà chết |
扶摇直上 | fú yáo zhí shàng | Lên như diều gặp gió |
拆东墙补西墙 | chāi dōng qiáng bǔ xī qiáng | Lấy của chỗ này đắp vào chỗ kia |
方枘圆凿 | fāng ruì yuán záo | Nồi tròn úp vung méo |
无中生有 | wúzhōngshēngyǒu | Ăn không nói có |
无风不起浪 | wúfēngbùqǐlàng | Không có gió sao có sóng/ không có lửa làm sao có khói |
既往不咎 | jìwǎngbùjiù | Chuyện cũ bỏ qua |
欲速则不达 | yù sù zé bù dá | Nóng vội khó thành |
母子平安 | mǔzǐ píng’ān | Mẹ tròn con vuông |
活到老,学到老 | Huó dào lǎo, xué dào lǎo | Học, học nữa, học mãi |
海里捞针 | hǎilǐ lāo zhēn | Mò kim đáy biển |
爱屋及乌 | àiwūjíwū | Yêu nhau yêu cả đường đi |
病急乱投医 | bìng jí luàn tóu yī | Có bệnh mới lo tìm thầy |
百闻不如一见 | bǎi wén bùrú yī jiàn | Trăm nghe không bằng một thấy |
瞎猫碰上死耗子 | xiā māo pèng shàng sǐ hàozi | Mèo mù vớ được cá rán |
知无不言 ,言无不尽 | zhī wúbù yán, yán wúbù jǐn | Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe |
破釜沉舟 | pòfǔchénzhōu | Quyết đánh đến cùng |
礼尚往来 | lǐshàngwǎnglái | Có đi có lại |
笨口拙舌 | bèn kǒu zhuō shé | Ăn không nên đọi, nói không nên lời |
纸上谈兵 | zhǐshàngtánbīng | Khua môi múa mép/ ba hoa khoác lác |
纸包不住针 | zhǐ bāo bú bù zhù zhēn | Cây kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra |
脚踏两只船 / 双手抓 鱼 | jiǎo tàliǎng zhī chuán shuāng shǒu zhuā yú | Bắt cá hai tay |
茅塞顿开 | máosèdùnkāi | Bỗng dưng tỉnh ngộ/ chợt vỡ lẽ ra |
衣冠禽兽 | yīguānqínshòu | Thú đội lốt người |
言行一致 | yánxíng yīzhì | Nói sao làm vậy |
说曹操,曹操到 | shuō cáocāo, cáocāo dào | Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến |
貌合神离 | màohéshénlí | Bằng mặt không bằng lòng |
责无旁贷 /自作自受 / 作法自毙 | zé wú páng dài/ zì zuō zì shòu/ zuòfǎ zì bì | Bụng làm dạ chịu |
起死回生 | qǐ sǐ huí shēng | Cải tử hoàn sinh |
趁火打劫 | chènhuǒdǎjié | mượn gió bẻ măng |
过河拆桥 | guò hé chāi qiáo | ăn cháo đá bát/ qua cầu rút ván |
过犹不及 | guòyóubùjí | sướng quá hóa dở |
运筹帷幄 | yùn chóu wéi wò | bày mưu tính kế |
铁杵磨成针 | tiě chǔ mó chéng zhēn | có công mài sắt có ngày nên kim |
锦衣玉食 | jǐn yī yù shí | ăn sung mặc sướng |
难兄难弟 | nàn xiōng nàn dì | cá mè một lứa |
雕虫小技 | diāo chóng xiǎo jì | tài cán nhỏ mọn |
面无人色 | miàn wú rén sè | mặt cắt không còn giọt máu |
食果不忘种树人 | shí guǒ bú bù wàng zhòng zhòng shù rén | ăn quả nhớ kẻ trồng cây |
食须细嚼, 言必三思 | shí xū xì jiáo yán bì sānsī | ăn có nhai, nói có nghĩ |
马到成功 | mǎdàochénggōng | Mã đáo thành công |
7. Tài liệu tham khảo về thành ngữ tiếng Trung
Tài liệu tổng hợp: Nhấn vào đây để tải về
Hoặc tải về bài viết tại: Tải bài viết
Trên đây là các thành ngữ thú vị mà Trung Tâm Tiếng Trung Mi Edu tổng hợp để giúp bạn nâng cao khả năng về ngoại ngữ mới này. Liên hệ Mi Edu để có phương pháp học hiệu quả và cơ hội nhận ưu đãi nhé.