Bài học cơ bản

Phiên âm tiếng trung – Học bảng bính âm pinyin chuẩn ipa nhanh nhất

Phiên âm Tiếng Trung – Học bảng bính âm pinyin chuẩn ipa nhanh nhất

Nội dung chính trong bài viết này:

Phiên âm tiếng Trung là kiến thức cơ bản cần nắm vững đối với bất kỳ ai đang theo học ngôn ngữ này. Càng cần thiết và quan trọng với những mới bắt đầu vào học. Bởi ý nghĩa nó là nền tảng giúp bạn thành thạo việc phát âm và ghép chữ sau này. Vậy bảng phiên âm tiếng Trung Pinyin IPA là gì? Quy tắc phiên âm chuẩn như thế nào? Và cách học bảng phiên âm tiếng Hán sao cho hiệu quả? Hãy cùng Tiếng Trung Mi Edu tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé.

Phiên âm tiếng Trung

1. Phiên âm tiếng Trung là gì?

Phiên âm tiếng Trung hay còn gọi là Pinyin (bính âm và phanh âm). Đây là bộ chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm chữ Hán trong tiếng Trung. Giống với phiên âm tiếng Anh chuẩn IPA, chỉ cần hiểu rõ bảng âm này, bạn có thể giao tiếng nhanh chóng hơn.

Người học tiếng Trung biết đến phiên âm Pinyin không quá sớm, từ năm 1958. Thời xa xưa khi chưa có phiên âm Pinyin thì việc học tiếng Hán ngày càng khó khăn. Nhưng đến năm 1930, Đảng Cộng Sản Trung Quốc đã kết hợp với lãnh đạo của Liên bang Xô Viết đã sáng tạo ra hệ thống bảng học chữ cái Latin là 新文 (cách viết mới). Việc làm này đã cải thiện tình trạng đáng kể tình trạng mù chữ đối với dân nhập cư Trung Quốc ở phía đông Nga.Và ngay sau đó thì nhà Hán học Chu Hữu Quang đã tạo ra bảng phiên âm tiếng Hán cơ bản.

Ngày nay thì phiên âm tiếng trung pinyin thực sự là nền tảng vững chắc cho người mới bắt đầu học tiếng Trung. Cho dù bạn đang theo học tại trung tâm hay học tiếng Trung online tại nhà

Nhằm giúp thuận tiện cho việc học ngôn ngữ quốc tế, đặc biệt là tiếng Anh thì phiên âm tiếng hoa cũng là cách để người bản xứ thành thạo chữ Latinh. Tuy nhiên, phiên âm pinyin IPA chỉ là một công cụ hỗ trợ việc học và không thể nào thay thế hệ thống chữ viết Trung Quốc.

2. Bảng phiên âm Pinyin, bính âm Hán ngữ đầy đủ cho người mới bắt đầu

Hệ thống bính âm Hán ngữ đầy đủ phân loại gồm 3 thành phần: Nguyên âm + Phụ âm + Dấu thanh. Bảng phiên âm tiếng Trung Pinyin được cấu tạo từ  3 bảng nhỏ ngay dưới đây. Muốn cải thiện trình độ học tiếng Hán thì bạn không thể bỏ qua phạm trù kiến thức này. Vui học phát âm tiếng Trung chuẩn ngay tại tiếng Trung Mi Edu. Lưu vào và học tập ngay sau đây cùng Mi Edu nhé.

2.1. Bảng phiên âm tiếng Trung chữ cái a và e

Bảng phiên âm tiếng Trung chữ cái a và e

2.2. Bảng phiên âm tiếng Trung chữ cái o và i

Bảng phiên âm tiếng Trung chữ cái o và i

2.3. Bảng phiên âm tiếng Trung chữ cái u và ü

Bảng phiên âm tiếng Trung chữ cái u và ü

3. Bảng phiên âm tiếng Trung Pinyin đầy đủ chuẩn IPA

Kết quả ghép 3 bảng phiên âm tiếng Hán các vận mẫu a, e, o, i, u và ü. Ta được bảng phiên âm tiếng Hán  đầy đủ và hoàn chỉnh nhất chuẩn hệ IPA. Bạn có thể tải xuống để tiện việc rèn luyện mỗi ngày.

Bảng phiên âm tiếng Trung đầy đủ

Chỉ cần thuộc bảng bính âm Hán ngữ đầy đủ chuẩn IPA là bạn có thể học tiếng Trung dễ dàng hơn. Cách học này sẽ giúp bạn nhanh chóng tiếp cận được với cách phát âm sớm và không cảm thấy áp lực trước hệ thống chữ tượng hình tiếng Hán.

Xem thêm: Sự khác nhau giữa tiếng Trung phồn thể và giản thể

4. Cách học bảng phiên âm tiếng Trung hiệu quả

Bởi vì bảng phiên âm tiếng Hoa gồm 3 nguyên âm, phụ âm và dấu. Nên cách học phiên âm tiếng Trung nhanh thuộc thực chất là cách đọc từng yếu tố này. Thuộc ngay hệ thống bính âm Hán ngữ sẽ giúp bạn học tiếng trung nhanh chóng, dễ dàng và tốt hơn.

4.1. Học phiên âm Pinyin tiếng Trung với Vận mẫu (nguyên âm)

Học phiên âm Pinyin tiếng Trung với Vận mẫu

Hệ thống ngữ âm Trung Quốc có 36 nguyên âm (vận mẫu), gồm 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi. Các nguyên âm này được thể hiện như sau trong bính âm.

Hệ thống phiên âm IPA trong tiếng Hán gồm có 36 vận mẫu (nguyên âm). Nó gồm nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi. Cùng học các nguyên âm ngay dưới đây.

Xem chi tiết: Vận mẫu trong tiếng Trung

4.2. Học Pinyin tiếng Trung với Thanh mẫu (phụ âm)

Học phiên âm Pinyin tiếng Trung với Vận mẫu

Hệ thống ngữ âm Trung Quốc có 21 phụ âm (thanh mẫu), trong đó có 18 phụ âm đơn, 3 phụ âm kép, trong phụ âm đơn có một phụ âm uốn lưỡi.

Tìm hiểu thêm: Cách đọc thanh mẫu tiếng Trung dễ nhớ

4.3. Học phiên âm tiếng Trung với Thanh điệu (dấu)

Học phiên âm Pinyin tiếng Trung với thanh điệu

Hệ thống ngữ âm tiếng Trung phổ thông có 4 thanh điệu cơ bản. Trong bính âm, các thanh điệu này được ký hiệu như bài viết sau.

Xem thêm: Thanh điệu tiếng Trung  và quy tắc biến điệu 4 dấu đầy đủ

5. Quy tắc biến đổi phiên âm tiếng Trung chuẩn

Khi bắt đầu học phiên âm tiếng trung, bạn cần phải ghi chính xác pinyin. Có như vậy, người đọc mới thuộc lòng  và tránh phát âm sai. Để tập phiên âm tiếng trung cơ bản, bạn cần áp dụng các quy tắc sau:

Quy tắc 1: Đối với  nhóm các nguyên âm i, in, ing, ta phải thêm “y” đằng trước

Ví dụ: 

i → yi
in →yin
ing→ying

Quy tắc 2: Đối với các nguyên âm: “ ia, ie, iao, ia, iou, iong”, ta phải đổi i -> y và thêm thanh điệu. 

Ví dụ:

ia → ya → yá
ie → ye → yě    
iou → you →yŏu                                       
iao → yao → yăo
iou → you →yŏu                                         
iong → yong→ yŏng                                   
ian → yan → yăn
iang → yang → yăng

Quy tắc 3: Đối với nhóm các nguyên âm: “ü, üe, üan, ün”, ta  bỏ dấu chấm, thêm y phía trước và thêm thanh điệu.

Ví dụ: 

ü → yu  → yŭ                                                
üe → yue → yuè
üan → yuan → yuán  
ün → yun → yún       

   

Quy tắc 4: Bỏ dấu hai chấm phía trên ü khi ghép với các âm “j, q, x” và cách đọc không thay đổi

Ví dụ: 

xüe → xue
jüe→ jue
jüan → juan
qüan → quan
jü → ju 
jün → jun   
qüan → quan  
xün → xun

Quy tắc 5: Không thay đổi “ü” khi ghép với “l” hoặc “n”

Ví dụ: 

l+ ü→ lü
n+ ü→nü 
n+üe→ nüe  
l + üe→ lüe.

Quy tắc 6: Nhóm các vận mẫu “ ua, uo, uai, uan, uang, uei, uen, ueng”, nguyên tắc ta cần đổi u → w và thêm thanh điệu. Cách đọc giữ nguyên

Ví dụ: 

ua → wa         
uo→wo           
uai→wai             
uei→wei
uan→wan       
uen→wen       
uang→wang       
ueng → weng

Quy tắc 7: Thêm “w” trước ü khi ü đứng một mình

Ví dụ: ü → wü 

Quy tắc 8: Đối với nhóm các nguyên âm “ iou, uei, uen”, ta theo nguyên tắc bỏ o, e nhưng vẫn giữ nguyên cách phát âm.

Ví dụ: 

q + iou→ qiu
z+ uen→  zun
d + uei →dui    
 j+ iou→ jiu

Cùng ôn tập và lặp lại những lưu ý trên để cải thiện trình độ  tiếng Trung của các bạn nhé. Không chỉ vậy, bạn cũng có thể tham khảo một số trang web, app trên điện thoại và máy tính. Đây là những công cụ sẽ hỗ trợ các bạn dễ nhầm lẫn khi viết pinyin.

Xem tổng hợp 15 bài học tiếng Trung cơ bản vô cùng dễ nhớ của trung tâm tiếng Trung Chinese các bạn nhé

Việc học phiên âm tiếng Trung rất cần thiết với những bạn mới bắt đầu. Vậy nên với những chia sẽ của Tiếng Trung Mi Edu về bảng Pinyin tiếng Trung. Mong rằng bạn vận dụng vào việc học từ vựng Hán ngữ siêu nhanh. Với các bạn muốn được xây dựng lộ trình ôn tập duy nhất và bài tập chuyên sâu, hãy nên tìm đến một nơi uy tín. Không kể ở Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh, bạn vẫn luôn học được mọi lúc, mọi nơi. Chúng tôi luôn hỗ trợ khi bạn cần nhất.

Related Articles

Back to top button