Số đếm tiếng Trung – Học cách đếm số thứ tự kèm bảng phiên âm chuẩn xác
Số đếm tiếng Trung là phần vô cùng quan trọng trong công việc và giao tiếp hằng ngày. Tuy nhiên, phần ngữ pháp này cũng dễ ngay nhầm lẫn với số thứ tự trong tiếng Trung. Vì thế, trong bài viết này, Mi Edu sẽ hướng dẫn cách phân biệt và phiên âm bảng số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh chi tiết, đầy đủ, và chính xác nhất.
1. Học số đếm tiếng Trung từ 0 đến 10
Số đếm tiếng Trung từ 0 đến 10 có cách đọc đơn giản. Với những bạn mới bắt đầu học tiếng Trung đều có thể tự học được.
Cách viết 1, 2, 3 tiếng Trung rất dễ nhớ. Bạn chỉ cần viết theo 1, 2 và 3 nét ngang song song nhau.
Bắt đầu từ số đếm trong tiếng Trung 4-10 thì khó hơn một chút. Nhằm giúp các bạn học bảng số đếm nhanh và hiệu quả, Mi Edu chia sẻ bảng tổng hợp cách viết và cách phát âm của từ số. Xem ngay thôi.
1.1. Bảng số đếm từ 0 đến 10 trong tiếng Trung
Số đếm | Chữ viết số đếm | Phiên âm số đếm | Cách viết khác |
0 | 0 | Líng | 零 |
0,5 | 半 | Bàn | 半 |
1 | 一 (Nhất) | Yī | 壹 |
2 | 二 (Nhị) | Èr | 贰 : Èr / 两:Liǎng |
3 | 三 (Tam) | Sān | 叁 |
4 | 四 (Tứ) | Sì | 肆 |
5 | 五 (Ngũ) | Wǔ | 伍 |
6 | 六 (Lục) | Liù | 陆 |
7 | 七 (Thất) | Qī | 柒 |
8 | 八 (Bát) | Bā | 捌 |
9 | 九 (Cửu) | Jiǔ | 玖 |
10 | 十 (Thập) | Shí | 拾 |
1.2. Cách đếm số Tiếng Trung bằng tay
Ngoài cách đọc, cách viết số đếm từ 1 đến 10 tiếng Trung trên sách vở thì người Trung Quốc đã sáng tạo cách học mới. Họ dùng tay để miêu tả cách viết của bảng số đếm tiếng Trung cơ bản. Đây cũng là phương pháp nhằm giúp tư duy học tiếng Trung nhanh chóng. Bạn có thể xem ảnh mô phỏng ngay dưới đây. Hãy bắt đầu học ngay nhé!
Xem thêm: HSK là gì?
2. Học số đếm tiếng Trung từ 11 đến 20
Nắm vững cách học số đếm tiếng Trung từ 0 đến 10 sẽ là cơ sở để bạn học tiếng mức độ tiếp theo.
Để học đếm số tiếng Trung từ 11 đến 10, bạn cần chú ý công thức sau đây:
Công thức = 十(shí) + chữ số hàng đơn vị
Bạn chỉ cần ghép 十 (10) với các chữ số hàng đơn vị là có thể thành lập số đếm nhanh chóng.
Ví dụ: 十三 (13) = 十 (10) + 三 (3)
Đối với cách đọc cũng thực hiện theo cách ghép trên.
Ví dụ: 13 (Shí sān)= 10 (shí) + 3 ( sān)
Bạn có thể hoàn toàn áp dụng với các số còn lại.
Dưới đây là bảng đếm số tiếng trung từ 11 đến 20 cùng với cách phát âm giúp bạn nhanh thuộc.
Số đếm | Chữ viết số đếm | Phiên âm số đếm | Cách viết khác |
11 | 十一 (thập nhất) | Shí yī | 拾壹 |
12 | 十二 (thập nhị) | Shí èr | 拾贰 |
13 | 十三 (thập tam) | Shí sān | 拾叁 |
14 | 十四 (thập tứ) | Shí sì | 拾肆 |
15 | 十五 (thập ngũ) | Shí wǔ | 拾伍 |
16 | 十六 (thập lục) | Shí liù | 拾陆 |
17 | 十七 (thập thất) | Shí qī | 拾柒 |
18 | 十八 (thập bát) | Shí bā | 拾捌 |
19 | 十九 (thập cửu) | Shí jiǔ | 拾玖 |
20 | 二十 (nhị thập) | Èr shí | 贰拾/念 |
3. Học số đếm tiếng Trung từ 20 đến 99
Bảng đếm số tiếng Trung từ 20 đến 99 cũng là phần kiến thức cơ bản nhưng cải thiện nhanh chóng khả năng giao tiếp của học viên.
Bạn đang lo lắng làm sao có thể học đếm số tiếng Trung dễ nhớ và nhanh thuộc nhất. Và với các số từ 20 đến 99 cũng có quy tắc viết và phiên âm chung.
Bạn cần nhớ cụm từ riêng sau để có cách học hiệu quả hơn.
十 (shí) = Đơn vị hàng chục
Công thức cách đọc và viết như sau:
Chữ số hàng chục + 十(shí) + chữ số hàng đơn vị.
Ví dụ
34: 三十四 (SānshíSì)
81: 八十一 (BāshíYī)
56: 五十六 (WǔshíLiù)
75: 七十五 (QīshíWǔ)
19: 一十九 (YīshíJiǔ)
Với công thức trên, bạn hoàn toàn với các số từ 21-99 một cách nhanh chóng.
Cách đọc số đếm tiếng trung tròn chục cũng cần theo công thức trên. Bảng tổng hợp dưới đây sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn.
Số đếm | Chữ viết số đếm | Phiên âm số đếm |
20 | 二十 (nhị thập) | Èr shí |
30 | 三十 (tam thập) | Sān shí |
40 | 四十 (tứ thập) | Sì shí |
50 | 五十 (ngũ thập) | Wǔ shí |
60 | 六十 (lục thập) | liù shí |
70 | 七十 (thất thập) | Qī shí |
80 | 八十/枯 (bát thập) | Bā shí |
90 | 九十/枠 (cửu thập) | Jiǔ shí |
4. Cách đếm số trong tiếng Trung từ 100- 999
Từ số đếm 100 trở đi, bạn cũng cần nhớ cụm từ riêng:
百(bǎi) = Bách = Đơn vị hàng trăm.
Cách đọc các số tròn trăm:
Số đếm | Chữ viết số đếm | Phiên âm số đếm |
100 | 一百 | Yībǎi |
200 | 二百 | Èrbǎi |
300 | 三百 | Sānbǎì |
400 | 四百 | Sìbǎi |
500 | 五百 | Wǔbǎi |
600 | 六百 | Liùbǎi |
700 | 七百 | Qībǎi |
800 | 八百 | Bābǎi |
900 | 九百 | Jiǔbǎi |
Cách đọc số trăm lẻ 0:
Chữ số hàng trăm + 百(bǎi) + lẻ 0 + 零 (líng) + chữ số hàng đơn vị
Ví dụ:
108: 一百零 八 ( Yībǎi líng bā)
502: 五百零 二 ( Wǔbǎi líng èr)
309: 三百零九 (Sānbǎi líng jiǔ)
801: 八百零一 (Bābǎi líng yī)
604: 六百零四 (Liùbǎi líng sì)
Cách đọc số trăm tròn chục:
Chữ số hàng trăm + 百(bǎi) + chữ số hàng chục + 十 (shí)
Ví dụ:
140: 一百四十 (Yībǎi sìshí)
260: 两百六十 (Liǎng bǎi liùshí)
870:八百七十 (Bābǎi qīshí)
950: 九百五十 (Jiǔbǎi wǔshí)
320: 三百二 (Sānbǎi èrshí)
Cách đọc số đếm tiếng Trung từ 100- 999 đầy đủ hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị:
Chữ số hàng trăm + 百(bǎi) + chữ số hàng chục + 十 (shí) + chữ số hàng đơn vị
Ví dụ:
123: 一百二十三 (Yībǎi Èr shí sān)
235: 二百三十五 (Èrbǎi Sān shí wǔ)
456: 四 百五十六 (Sìbǎi Wǔ shí Liù)
784: 七百八十 四 (Qībǎi Bā shí Sì
921: 九百二十一 (Jiǔbǎi Èr shí Yī)
382: 三百八十二 (Sānbǎi Bā shí Èr)
5. Bảng đơn vị đếm số tiếng Trung đầy đủ
Muốn nắm được tổng quát số đếm tiếng Trung, Mi Edu chia sẻ với bạn bảng sau đây:
百亿 | 十亿 | 亿 | 千万 | 百万 | 十万 | 万 | 千 | 百 | 十 | 个 |
bǎi yì | shí yì | yì | qiān wàn | bǎi wàn | shí wàn | wàn | qiān | bǎi | shí | gè |
Chục tỷ | Tỷ | Trăm triệu | Chục triệu | Triệu | Trăm ngàn | Chục ngàn | Ngàn | Trăm | Chục | Đơn vị |
6. Cách đọc số đếm Tiếng Trung bộ hàng nghìn
6.1. Đếm số tiếng Trung hàng nghìn
Từ vựng cần nhớ khi đọc số đếm tiếng Trung hàng nghìn là
Nghìn: qiān (千)
Công thức đếm số trong tiếng trung hàng nghìn như sau:
Chữ số hàng Nghìn + 千 (qiān) + chữ số hàng trăm + 百 (bǎi) + chữ số hàng Chục + 十 (shí) + chữ số hàng đơn vị.
Ví dụ:
1000: 一千 Yīqiān
1002: 一千零二 Yīqiān líng Èr
1010: 一千十 Yīqiān shí
1200: 一千一百 Yīqiān Èrbǎi
1120: 一千一百十 Yīqiān Èrbǎi shí
1112: 一千一百一十二 Yīqiān yībǎi yīshíÈr
1235: 一千二百三十五 Yīqiān èrbǎi sānshíWǔ
1998: 一千九百九十八 Yīqiān jiǔbǎi jiǔshíBā
6.2. Đếm số tiếng Trung hàng chục nghìn
Chục nghìn (vạn): wàn (万)
Công thức đọc và viết số đếm hàng chục nghìn như sau:
Chữ số hàng Chục nghìn + 万 (wàn) + chữ số hàng Nghìn + 千 (qiān) + chữ số hàng trăm + 百 (bǎi) + chữ số hàng Chục + 十 (shí) + chữ số hàng Đơn vị.
Lưu ý:
Từ số đếm 10.000 trở đi, người Trung Hoa Trung sẽ nhóm 4 chữ số thành 1 đơn vị.
Cách đọc và viết: wàn (万): vạn.
Quy ước: 1 Vạn = 10 nghìn = 10.000
Vậy nên từ 10.000 trở đi, khi đọc số, bạn chú ý nên tách vạn ra trước.
Nếu ở giữa số đó có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và thêm chữ líng (lẻ).
Ví dụ:
10 000 = 1 0000 đọc là Yī wàn (一万)
10 002 = 1 0000 + 2 đọc là Yī wàn líng Èr (一万零二)
10 020 = 1 0000 + 20 đọc là Yī wàn Èrshí (一万二十)
10 021 = 1 0000 + 20 + 1 đọc là Yī wàn Èrshíyī (一万二十一)
10 200 = 1 0000 + 200 đọc là Yī wàn Èrbǎi (一万二百)
10 210 = 1 0000 + 200 + 10 đọc là Yī wàn Èrbǎi shí (一万二百十
10 221 = 1 0000 + 200 + 20 + 1 đọc là Yī wàn Èrbǎi Èrshíyī (万一百十一)
29 999 đọc là 两万九千九百九十九 (Liǎng wàn jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ)
34 948 đọc là 三万四千九百四十八 (Sān wàn sìqiān jiǔbǎi sìshíbā)
6.3. Đếm số tiếng Trung hàng trăm nghìn
Làm quen với phát âm số đếm trong tiếng Trung hàng trăm nghìn, bạn nên chú ý từ vựng:
Trăm nghìn: Shí wàn (十万)
Công thức áp dụng với trường hợp đếm số này như sau:
Chữ số hàng Trăm nghìn + 十 (shí) + chữ số hàng Chục nghìn +万 (wàn) + chữ số hàng Nghìn + 千 (qiān) + chữ số hàng trăm + 百 (bǎi)
+ chữ số hàng Chục + 十 (shí) + chữ số hàng Đơn vị.
Số đếm | Chữ viết số đếm | Phiên âm số đếm |
200 000 | 二万 | Èrshí wàn |
100 002 | 十万零二 | Shí wàn líng Èr |
100 020 | 十万二十 | Shí wàn Èrshí |
200 221 | 二十万二百二十一 | Shí wàn Èrbǎi |
7. Học bảng số đếm tiếng Trung hàng triệu trở lên
7.1. Đọc số đếm tiếng Trung hàng triệu
Theo người Trung Quốc, số đếm hàng triệu cần tách đuôi nhóm 4 chữ số. Bạn bắt buộc phải tách thì mới có cách đọc chuẩn xác.
Số đếm | Chữ viết số đếm | Phiên âm số đếm | Quy luật |
1 300 000 | 一百三十万 | Yībǎi Sān shí wàn | 130. 0000 |
4 510 000 | 四百五十一十万 | Sìbǎi Wǔshí Yī wàn | 451. 0000 |
8 740 000 | 八百七十四十万 | Bābǎi Qīshí Sì wàn | 874. 0000 |
7.2. Đọc số đếm tiếng Trung hàng chục triệu
Cách phát âm số đếm hàng chục triệu trong trong tiếng Trung cũng áp dụng tương tự và tách vạn như trên:
Số đếm | Chữ viết số đếm | Phiên âm số đếm | Quy luật |
14 500 000 | 一千四百五十万. | Yī qiān SìbǎiWǔ shí wàn | 1450. 0000 |
45 200 000 | 四千五百二十万 | Sìqiān Wǔbǎi Èrshí wàn | 4520. 0000 |
87 400 000 | 八千七百四十万 | Bāqiān Qībǎi Sìshí wàn | 8740. 0000 |
7.3. Đọc số đếm hàng trăm triệu trong tiếng Trung
Từ vựng cần nhớ khi học số đếm tiếng Trung hàng triệu trở lên là Trăm triệu: yì (亿)
Chú ý: Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.
Ví dụ 10: 190.000.000 = 1 9000 0000 -> 1 0000 0000 + 9000 0000 đọc là yíyì Jiǔqiānwàn.
Số đếm | Chữ viết số đếm | Phiên âm số đếm |
200 001 002 | 两亿一千零二 | Liǎng yì yīqiān líng èr |
400 553 000 | 四亿五十五万三千 | Sì yì wǔshí Wǔwàn sānqiān |
160.000.000 | 一亿六千万 | yīyì liùqiān wàn |
8. Quy tắc cách ghép số thứ tự trong tiếng Trung
Muốn đọc số thứ tự Trung Quốc, bạn cần thêm chữ “第 /Dì/” vào trước mỗi số. Áp dụng phạm vị số đếm từ 0 – 99.
第 + con số
Ví dụ:
第 一 /Dì yī/ – thứ nhất
第 二 /Dì èr/ – thứ hai
第三 /Dì sān/ – thứ ba…..
Lưu ý: Thứ ở đây là kiểu đầu công việc. Giống như: Việc thứ hai cần làm là…
Xem thêm: App học tiếng Trung miễn phí
9. Chú ý về cách học số đếm trong tiếng Trung
● Với số đếm bắt đầu từ hàng trăm, hàng nghìn vạn, triệu trở đi.. người Hán hay sử dụng cách viết 两 thay cho 二.
Ví dụ: 222 = đọc là Liǎngbǎi èrshí èr (两百 二十 二).
Tuy nhiên, cách viết 二百 vẫn được người Trung Quốc sử dụng nhưng không còn phổ biến.
● Với những số lớn hơn 100, nếu không có thêm lượng từ đi kèm thì bạn có thể bỏ các hậu tố như 十,百,千.
Ví dụ110: 一百一 , 1100: 一千一 , 11000: 一万一
● Nếu trường hợp chen giữa 2 số là 0 thì bạn cần đọc ngay những giữa hai con số chêm giữa là số 0, thì phải đọc luôn những con số đứng sau chữ số 0:
Ví dụ: 1010: “一千零一十”, 10100: “一万零一百”
10. Cách học số đếm ngày tháng trong tiếng Trung
Biết được cách viết và phát âm số đếm chỉ ngày tháng năm trong tiếng Trung là việc cần thiết trong cuộc sống. Theo dõi ngay dưới đây để nắm được cách học nhanh nhất.
Đếm số tiếng Trung – Các thứ trong tuần
Tuần | Cách viết số đếm thứ trong tuần | Cách phiên âm |
tuần | 星期 | xīngqí |
thứ 2 | 星期一 | xīngqíyī |
thứ 3 | 星期二 | xīngqí’èr |
thứ 4 | 星期三 | xīngqísān |
thứ 5 | 星期四 | xīngqísì |
thứ 6 | 星期五 | xīngqíwǔ |
thứ 7 | 星期六 | xīngqíliù |
chủ nhật | 星期日 | xīngqírì |
Đếm số tiếng Trung – Ngày trong tháng
Áp dụng cách đọc và viết số bảng ngày trong tháng như sau:
Văn nói: Ngày = số đếm + 号 (hào)
Văn viết: Ngày = số đếm + 日 (rì)
Ví dụ:
Ngày mùng 14 được đọc là shísìhào (shí sìrì)
Ngày 25 được đọc là èrshíwǔ (èrshíwǔrì)
Đếm số tiếng Trung – Tháng trong năm
Công thức đếm bảng số tháng trong năm như sau:
Tháng = số đếm + yuè (月)
Số tháng | Cách viết | Cách phiên âm |
tháng | 月份 | yuèfèn |
tháng 1 | 一月 | yī yuè |
tháng 2 | 二月 | èr yuè |
tháng 3 | 三月 | sān yuè |
tháng 4 | 四月 | sì yuè |
tháng 5 | 五月 | wǔ yuè |
tháng 6 | 六月 | liù yuè |
tháng 7 | 七月 | qī yuè |
tháng 8 | 八月 | bā yuè |
tháng 9 | 九月 | jiǔ yuè |
tháng 10 | 十月 | shí yuè |
tháng 11 | 十一月 | shíyī yuè |
tháng 12 | 十二月 | shí’èr yuè |
Đếm số tiếng Trung – Số Năm
Quy tắc áp dụng đọc đếm số năm trong tiếng Trung:
Năm = Đọc từng số một + Nián (年)
Ví dụ:
1950: yī jiǔ Wǔ líng nián (一九五零年)
1994: yī jiǔ jiǔ sì nián (一九九四年)
2000: èr líng líng líng nián (二零零零年)
2013: èr líng yī Sān nián (二零一三年)
11. Cách đọc số nhà, số điện thoại trong tiếng Trung
Học đọc số nhà
Muốn đọc số nhà, bạn chỉ cần đọc lần lượt từng số một.
Chú ý: Số 1 thường đọc là yāo.
Ví dụ
105: yāolíngwǔ (一 零 五)
324: sān èr sì (三 二 四)
247: èrsìqī (二四七)
451: sìwǔyāo (四五一)
359: 三五九 (sānwǔjiǔ)
Học đọc số điện thoại
Cách đọc số điện thoại tương tư như cách đọc số nhà. Bạn cần chú ý số 0 – líng và số 1 – yāo.
Ví dụ:
0954 777 111: língjiǔwǔsì qīqīqī yāoyāoyāo (零九五四 七七七 一一一)
0356 203 396: língsānwǔliù èrlíngsān sānjiǔliù (零三五六二零三三九六)
12. Cách đọc số lẻ, phân số, phần trăm trong tiếng Trung
Cách đọc số thập phân
Công thức áp dụng: A/B = B fēn zhī A (B 分之 A)
Lưu ý: Đọc mẫu số trước, tử số sau.
Ví dụ:
3/5 đọc là wǔ fēn zhī sān
8/3 đọc là sān fēn zhī bā
13/20 đọc là Èrshí fēn zhī Shísān
2/9 đọc là Jiǔ fēn zhī Èr
Cách đọc phần trăm
Công thức áp dụng: C% = bǎi fēn zhī C (百分之 C)
Lưu ý đọc kí hiệu phần trăm trước, số sau.
Ví dụ:
15% = Bǎi fēn zhī Shíwǔ
28% = Bǎi fēn zhī Èrshíbā
40% = Bǎi fēn zhī Sìshí
99% = Bǎi fēn zhī Jiǔshíjiǔ
Cách đọc phép tính cộng
Công thức áp dụng: A 加 B 等于 C = A Jiā B děngyú C
Ví dụ: 10 + 2 = 12 đọc là 十加二等于十二 (Yī jiā èr děngyú Shí’èr)
Cách đọc phép tính trừ
Công thức áp dụng: A 减 B 等于 C = A jiǎn B děngyú C
Ví dụ: 8 – 2 = 6 đọc là 八减二等于八 (bā jiǎn èr děngyú Liù)
Cách đọc phép tính nhân
Công thức áp dụng: A 乘以 B 等于 C= A chéng B děngyú C
Ví dụ: 4 x 5 = 20 đọc là 四乘以五等二十 (Sì chéng yǐ wǔ děngyú èrshí)
Cách đọc phép tính chia
Công thức áp dụng: A 除以B 等于 C= A chú yǐ B děngyú C
Ví dụ: 4/4 = 1 đọc là 四除以四等于一 (Sì chú yǐ Sì děngyú yī)
Cách đọc tỉ lệ
Công thức: A:B = A 比 B
Ví dụ: 9:2 đọc là 九比二 (Jiǔ bǐ èr)
13. Ý nghĩa các số đếm tiếng Trung Quốc
Bạn có thắc mắc rằng ý nghĩa các con số trong tiếng Trung là gì?Mọi vật chất xung quanh chúng ta đều tồn tại và phát triển xoay quanh một thông điệp, một nội dung ẩn ý. Và bảng số đếm trong tiếng Trung cũng vậy. Với mỗi con số cụ thể đều mang đến một hàm ý nhất định.
360: 想你啦:Nhớ em.
520: 我爱你:Tôi yêu bạn.
530: 我想你 :Tôi nhớ bạn.
687:对不起 : Xin lỗi mà.
837:别生气 :Đừng giận mà.
918:加油 :Cố lên.
1314: 一生一世: Một đời một kiếp
1573: 一往情深: Vẫn mãi chung tình
1920: 依旧爱你: Vẫn mãi yêu em
Dùng để bày tỏ tình cảm
5120: 我爱你: Em yêu anh
5420: 我只爱你: Anh chỉ yêu em
520 999 = Anh yêu em mãi mãi
54920: 我始终爱你: Anh luôn yêu em.
517230 : Tôi đã yêu em rồi.
584520: Tôi thề tôi yêu em.
543720: Tôi thật lòng yêu em.
92013: Yêu em trọn đời.
57351: Tôi chỉ để ý đến em.
57411: Trái tim tôi thuộc về em.
507680: Tôi nhất định sẽ chinh phục được em.
1392010: Trọn kiếp chỉ yêu mình em.
5209484: 我爱你就是白痴: Em yêu anh đúng là ngốc
Như vậy, bài viết trên Mi Edu đã chia sẻ với bạn cách đọc và phát âm bảng số đếm tiếng Trung đầy đủ nhất. Ngoài ra, bạn cũng biết được số điện thoại, địa chỉ, số thứ tự trong tiếng Trung Quốc. Hãy luyện tập hằng ngày cách học đếm số để có thể vận dụng linh hoạt, áp dụng ngay vào các chủ đề thực tế nhé.